Chất thải rắn thải ra ngoài môi trường do hoạt động xây dựng.
Chất thải rắn thải ra ngoài môi trường do hoạt động xây dựng.
Cóc, cá sấu , rắn,cá mè .Hãy cho biết trong các động vật trên, đông vật nào có thể năng thích nghi với môi trường cao nhất ? Tại sao?
1. Biện pháp hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật là ntn?
2. Kể tên các năng lượng không sinh ra từ khí thải?
3. Sinh vật có những mặt thích nghi nào đối với điều kiện sống của môi trường
4. Nêu các biện pháp giữ gìn thiên nhiên hoang dã?
5. Yếu tố nào của môi trường ảnh hưởng đến sinh vật?
6. Để bảo vệ rừng và thiên nhiên rừng biện pháp cần làm là gì?
7. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia nhằm mục đích gì?
8. Cho biết nội dung chương II luật bảo vệ môi trường Việt Nam?Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
9. Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?
10. Kể tên các vườn quốc gia Việt Nam?Kể tên một số loài trong sách vở Việt Nam?
11. Hãy vẽ một lưới thức ăn từ các sinh vật sau: cỏ, sâu, ếch nhái, gà, rắn, châu chấu, đại bàng, vi khuẩn, cừu, sư tử
12. Vẽ sơ đồ về giới hạn sinh thái của loài virus trong đó điểm cực thuận là 18*C
giúp mình với ạ :((
Loài động vật nào có nhiều cá thể nhất ở biển?
Loài động vật nào có nhiều cá thể ở biển?
Loài động vật nào có ít cá thể nhất ở biển?
Loài động vật nào có rất ít cá thể nhất ở biển?
Ví dụ nào sau đây KHÔNG minh họa sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể?
A. Muỗi xuất hiện nhiều vào ban đêm, ít gặp vào ban ngày.
B. Số lượng sâu giảm khi số lượng chim sâu tăng.
C. Số lượng thỏ giảm khi rừng bị cháy.
D. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.
Câu 1. Gỉa sử một quần xã có các sinh vật sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, cáo, hổ, mèo rừng, vi sinh vật. Hãy vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn và lưới thức ăn có thể có trong quần xã đó.
Câu 2. Hãy liệt kê một số hành động góp phần bảo vệ hệ sinh thái biển mà em biết trong thực tế. Tác dụng của các hành động trên.
Trong tự nhiên 1 đàn trâu va 1 đàn bò cùng sống trên 1 cánh đồng cỏ theo em trong trường hợp này sẽ xảy ra mối quan hệ gì giữa chúng khi nào số lượng cá thể 2 loài này bị biến động
tại sao trong cùng một thời gian số thế hệ của động vật biến nhiệt ở vùng nhiệt đới lại nhiều hơn số thế hệ của động vật biến nhiệt ở vùng ôn đới
Bài 1 hệ sinh thái là gì Cho ví dụ
Bài 2 thế nào Thế nào là chuỗi thức ăn lưới thức ăn Vẽ một lưới thức ăn trong hệ sinh thái có các sinh vật sau cây cỏ bọ rùa châu chấu diều hâu gà rừng cáo dê khổ vi khuẩn rắn chỉ ra những mắt xích chung trong lưới thức ăn đó
Bài 3 hãy trình bày mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài cho ví dụ
Bài 4: khi ta đem một cây phong lan từ rừng rậm về trồng ở vườn nhà những nhân tố sinh thái nào của môi trường tác động lên cây phong lan đó thay đổi như thế nào
soạn bài 29: quần thể sinh vật ( theo sách thử nghiệm mới)
A.hoạt động khởi động
1.
Tập hợp các cá thể cùng loài và ở cung 1khoảng không gian
2.
Mối quan hệ hỗ trợ
B. hoạt động hình thành kiến thức
1.quần thể sinh vật
2. những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
a) tỉ lệ giới tính
- là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
- ý nghĩa : đảm bảo hiệu quả sinh sản
- phụ thuộc vào những yếu tố : sự tử vong giữa các cá thể đực và cái, đặc tính của loài, các nhóm tuổi của quần thể
b) thành phần nhóm tuổi
Các nhóm tuổi |
Ý nghĩa sinh thái |
Nhóm tuổi trước sinh sản |
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm náy có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể |
Nhóm tuổi sinh sản |
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể |
Nhóm tuổi sau sinh sản |
Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. |
c) mật độ quần thể
- là mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Ví dụ:số người sống trung bình trong 1 km2 ở châu Á là: 135 người/ km2
- Mật độ quần thể có ý nghĩa sinh học rất quan trọng, như một tín hiệu sinh học, thông tin cho quần thể về trạng thái số lượng của mình nhiều hay ít để tự điều chỉnh.
- Mật độ quần thể thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố : Chu kì sống của sinh vật, Nguồn thức ăn của quần thể, Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội…
3. ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
- Muỗi nhiều ở thời tiết ẩm, ấm áp do thuận lợi cho sự sinh sản nên sinh sản nhiều
- số lượng ếch nhái tăng lên vào mùa mưa
- Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều do Chim cu gáy là loại chim ăn hạt
Ví dụ:
VD1: Số lượng chuột đồng tăng mạnh vào mùa gặt, mùa thu hoạch do nguồn thức ăn dồi dào.
VD2: Vào đầu mùa mưa, khí hậu nóng ẩm cũng là lúc số lượng ruồi tăng lên nhanh chóng
4. quần thể người
-
một nước có dạng tháp dân số trẻ: |
một nước có dạng tháp dân số già |
hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh tháp nhọn biểu hiệri ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp
|
hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sình và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao.
|
C) hoạt động luyện tập
3.
Cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuông thấp hoặc tăng cao duy trì trạng thái cân bằng của quần thể:
+ Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện nhừng dâu hiệu làm giảm số lượng cá thể như hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong quần thể, giảm khả nãng sinh sản và mắn đẻ của các cá thể cái, giảm mức sống sót của các cá thể non và già,...
+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể tăng cao hơn.
4.
Quần thể người có một số đậc trưng mà quần thể sinh vật khác không có là do con người có tư duy, có trí thông minh nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
5.
Hình tháp dân số trẻ là hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh tháp nhọn biểu hiệri ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp
Hình tháp dân số già là hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sình và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao.
6.
Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giừa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.
Phát triển dân số hợp lí là không dể dân sô' tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sông của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.