Pôlôni 210 84 Po là chất phóng xạ, phát ra hạt anpha và chuyển thành hạt nhân chì. Chu kì bán r của 210 84 Po là 138 ngày. Một phòng thí nghiệm nhận được một mẫu 210 84 Po nguyên chất, sau thời gian t thì thấy tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng P0 210 là 0,5. Giá trị của t là
A. 164 ngày. B. 82 ngày .C. 276 ngày. D. 148 ngày
Chu kì bán rã \(^{^{210}_{84}Po}\)là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia a, pholoni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pooloni còn lại sau 276 ngày từ 2,87.1023 nguyên tử \(^{^{210}_{84}}Po\) ban đầu?
A. 0,157.1020
B. 1,57.1023
C. 0,125.1020
D. 1,25.1020
Poloni 21084Po là chất phong xa phát ra hạy a va chuyển thành hạt nhân chì chu kỳ bán rã cua Po 138ngay. Ban đầu có 1 gam Po nguyên chất sau 365ngay lượng khí heli giải phong có thể tích ơ đktc băng:
lúc đầu 1 mẫu Poloni 210Po84 nguyên chất phóng xạ này phát ra hạt anpha và biến thành hạt nhân X, tại thời điểm khảo sát, người ta biết được tỉ số giữa khối lượng X và khối lượng còn lại trong mấu là 0,6. cho biết chu kì bán rã là T=138 ngày, tuổi của mẫu vật
Chất phóng xạ Po\(^{^{209}_{84}}\)là chất phóng xạ a.Lúc đầu poloni có khối lượng 1 kg. Khối lượng polomi còn lại sau thời gian bằng một chu kì bán rã là
A. 0,5 kg
B. 2g
C. 0,5g
D. 2 kg
Polimi 210Po là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày. Lúc đầu có 10g Po thì sau thời gian 69 ngày khối lượng Po còn lại là
A. 2,5g
B. 70,71g
C. 7,071g
D. 0,707g
Một mẫu phóng xạ Po (210) có khối lượng 100g .chu kì bán rã T = 138ngày .đọ phóng xạ sau 552ngày là ?
Hạt nhân Po210 đứng yên phát ra hạt (anpha) và hạt nhân con là chì Pb 206. Hạt nhân chì có động năng 0,12 MeV. Bỏ qua năng lượng của tia (gama). Cho rằng khối lượng các hạt tính theo đơn vị các bon bằng số khối của chúng. Năng lượng của phản ứng tỏa ra là:
A. 9,34MeV .B. 8,4 MeV. C. 6,3 MeV. D. 5,18 MeV
1 gam chất phóng xạ trong 1 giây phát ra 4,2.1013 hạt beta trừ. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ này là 58,933u, 1u=1,66.10^-27 kg. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là?
A. 1,97.10^8 s
B. 1,68.10^8 s
C.1,86.10^8 s
D. 1,78.10^8 s