hòa tan hết 5 gam muối NaCl vào 50 gam H2O,thu được dung dịch NaCl.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl nói trên.
Chuyên đề Hoá phân tích.
Bài 4: Cho 0,01 mol NH3, 0,1 mol CH3NH2 và 0,11 mol HCl vào nước được 1 lít dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được? Cho pKNH4+= 9,24; pKCH3NH3+= 10,6; pKnc = 14.
Bài 6: Độ điện li của dd CH3NH2 thay đổi ra sao khi:
có mặt NaOH 0,0010 M
- có mặt CH3COOH 0,0010 M
- Có mặt HCOONa 1,00 M
biết:
CH3NH2 + H+ = CH3NH3+ ( K = 10^10,64
CH3COOH = CH3COO- + H+ (K=10^-4,76)
Dung dịch ch3cooh 1M, có ka = 10^-5 và dung dịch HCl 0,01M . Hỏi dung dịch có nồng độ [H+] là bao nhiêu ?
A. 3,71.10^-3
B. 0,001
C.4,71.10^-3
D. 3,17.10^-3
Dung dịch CH3COOH 0.01 M có
A [ H+]=[CH3COOH]
B [H+]=0.01M
C [h+]<0.01M
D [CH3COOH]=0.01 M
tìm nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu được khi
a, trộn 300ml dung dịch \(CuCl_2\) 1M vào 200ml dung dịch \(BaCl_2\) 0,5M
b, trộn 200ml dung dịch NaCl 1M vào 300ml dung dịch HCl 1M
Tính độ pH của dung dịch H2SO4 0,0005 M
Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y (Coi H2SO4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là:
Cho 200ml dung dịch chứa đồng thời HCl 0,075M và H2SO4 0,025M. Trộn 300ml dung dịch X với 300ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và dung dịch thu được có pH=12
a.Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch X
b.Tính a
HCOOH là một axit yếu. Độ điện li của axit này sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào dung dịch HCOOH vài giọt dung dịch HCl (coi V không thay đổi )?
A. tăng B. giảm
C. không biến đổi D. không xác định được.