Trung hoà m (gam) CH3-COOH cần dùng V(ml) dung dịch NaOH 1M. Tính giá trị V.
X và Y là hai axit đều đơn chức,Z là axit hai chức( X,Y,Z đều mạch hở, trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử Cacbon). Lấy 0,24 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng với NaHCO3 dư thu được 6,72 lít CO2.Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 9,68 g E bằng lượng Oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 24 gam kết tủa, đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,84gam so với dd ban đầu. Phần trăm khối lượng Y trong hh E.
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một axit no, đơn chức X cần 11,2 lít khí O2 (đktc). Xác định CTPT của axit.
cho 16,2g hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M
a) Xác định CTCT của 2 axit
b) Tính % theo khối lượng của hai axit trong hỗn hợp
Cho a gam một axit hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,5a gam na. Phần trăm khối lượng oxi trong axit là
A, 53,33% B, 69.57% C, 44,44% D, 71,11%
hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm một axit hữu cơ no đơn chức mạch hở A và một rượu no đơn chức mạch hở B .A và B có khối lượng phân tử bằng nhau.Nếu to hoàn toàn \(\dfrac{1}{2}\) h2 X rồi cko toàn bộ sp cháy hấp thụ vào nc vôi trong dư thì thu đc 20 gam kết tủa.Mặt # nếu cko \(\dfrac{1}{2}\) h2 X t/d vs Na dư thì thu đc 840 ml khí (đktc)
a)Xđ CTPT của A, B
b) Xđ klg m và % klg A,B trong h2 X
Help me !E cần gấp lém mn giúp e nka
Chia 7,6 gam hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
Phần 2: trung hòa vừa đủ với 100ml dd NaOH 0,5M.
Tính axit? tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một axit X thu được 4,48 lít CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định CTPT của X?
Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic, axit axetic. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Đốt cháy hoàn toàn axit cacboxylic đơn, no, mạch hở X cần dùng 11,2 lít oxi (đkc) và thu được 7,2g nước. Xác định CTPT của X.