Câu 3:
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ hàng năm cao trên 25 độ C, biên độ nhiệt thấp
+ Lượng mưa lớn và quanh năm từ 1800mm đến 2500mm.
+ Độ ẩm cao trên 80%
- Thuận lợi và khó khăn cho sản xuất nông nghiệp:
+ Thuận lợi: cây trồng phát triển quanh năm, có thể xen canh gối vụ nhiều loài cây
+ Khó khăn: côn trùng, sâu bọ, mầm bệnh phát triển, lớp đất bề mặt dễ bị rửa trói
Câu 4:
-Quần cư nông thôn:
+ Có mật độ dân số thấp.
+ Sống theo làng mạc, thôn xóm.
+ Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương.
+ Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu).
+ Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp
-Quần cư đô thị:
+ Có mật độ dân số cao.
+ Sống theo khối, phường.
+ Chủ yếu là nhà cao tầng, khu chung cư, biệt thự...
+ Sống trong một cộng đồng có luật pháp.
+ Nghể chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
Câu 5:
- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sông trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2).
- Cách tính: Lấy dân số (người) chia cho diện tích (km2).
- Tính mật độ dân số các nước:
+ Việt Nam: 239 người/km2.
+ Trung Quốc: 13 người/km2.
+ In-đô-nê-xi-a: 107 người/km2.
Trả lời 1:
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Trả lời 2:
Quần cư nông thôn:
Quần cư đô thị:
Mật độ dân số là số người sinh sống trên một đơn vị diện tích, lấy theo giá trị trung bình
công thức tính mật độ dân số sau: Mật độ dân số = Số dân / Diện tích đất.
Câu 3:
- Thuận lợi:
+ Có nhiệt độ, độ ẩm cao, thích hợp với sản xuất nông nghiệp
+ Cây cối phát triển quanh năm, có thể xen vụ, gối vụ
- Khó khăn:
+ Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho côn trùng, sâu bọ, mầm bệnh phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi.
Câu 4:
Quần cư nông thôn | Quần cư đô thị | |
Mật độ dân số | thấp | cao |
Lối sống | làng mạc, thôn xóm phân tán, gắn với đất đai, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước, sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp | dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ, đường phố đông đúc |
Câu 5:
- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2)
- Công thức: \(\text{Mật độ dân số}=\frac{\text{số người}}{\text{diện tích}}\)(đơn vị diện tích: km2)
- Làm bài 2 trang 9 SGK:
Nước |
Số dân (triệu người) |
Diện tích (km2) |
Mật độ dân số (người / km2) |
Việt Nam | 78,7 | 329314 | 238 |
Trung Quốc | 1273,3 | 9597000 | 133 |
In-đô-nê-xi-a | 206,1 | 1919000 | 107 |
NX: Mật độ dân số Việt Nam lớn hơn nhiều so với mật độ dân số của các nước khác.
Câu 3 :
Vể mặt thuận lợi: Mưa nhiều, nắng nhiều quanh năm nên có thể trồng nhiều loại cây, nuôi nhiều vật nuôi quanh năm; thực hiện các biên pháp xen canh, gối vụ,... Về mặt khó khăn: Nóng ẩm quanh năm là điều kiện thuận lợi cho nhiều loại dịch bệnh phát triển, gây hại cho cây trồng và gia súc.
Câu 4 :
Quần cư nông thôn | Quần cư đô thị |
Thấp | Cao |
Phân tán nhà cửa xen lẫn với đồng ruộng, tập hợp thành làng, xóm | Tập trung nhà ở tập hợp thành phố phường |
Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp | Sản xuất công nghiệp và dịch vụ |
Dựa vào phong tục tập quán , truyền thống gia đình làng xóm | Lối sống theo pháp luật và nếp sống văn minh |
Câu 5:
- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sông trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2).
Cách tính: Lấy dân số (người) chia cho diện tích (km2).
- Tính mật độ dân số các nước:
+ Việt Nam: 239 người/km2.
+ Trung Quốc: 13 người/km2.
+ In-đô-nê-xi-a: 107 người/km2.
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a, nhưng lại có mật độ dân số cao hơn. Nguyên nhân, do đất hẹp, người đông.