Câu12: Phương pháp dùng để điều chế O2 trong PTN là:
A. điện phân H2O. B. phân hủyKMnO4. C. điện phân dung dịch CuSO4. D.chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu12: Phương pháp dùng để điều chế O2 trong PTN là:
A. điện phân H2O. B. phân hủyKMnO4. C. điện phân dung dịch CuSO4. D.chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình.
Khí A có màu vàng lục, mùi hắc. Khí A nặng gấp 2.4482 lần không khí. Ở 20oC một thể tích nước hòa tan 2.5 lần thể tích khí A.
a) Viết phương trình hóa học điều chế A trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
b) Viết phương trình hóa học khi cho A tác dụng với từng chất sau: Fe, dung dịch FeSO4, dung dịch NaOH (loãng nguội), dung dịch KI.
Đun nóng hỗn hợp gồm 8,1 gam bột nhôm và 9,6 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm kín không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Hòa tan hết chất rắn A trong dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí X.Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với
Câu 1 : Nguyên tố R thuộc nhóm A, tạo được oxit cao nhất có công thức RO3. Trong hợp chất khí với hiđro phần trăm khối lượng của R bằng 94,18%.
a) Xác định nguyên tố R
b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđroxit cao nhất của R.
c) Cho 3,0 gam hỗn hợp X (gåm Al và Mg) hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch hiđroxit cao nhất của R trên,giải phóng 3,36 l khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho B vào NaOH dư, lấy kết tủa rửa sạch nung tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X và giá trị của m?
nung 6,5 gam kẽm với 1,6 gam lưu huỳnh (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn và các sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung dịch HCL thu được dung dịch A và khí B.
a, viết phương trình và gọi tên các chất trong B
b Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCL cần dùng
c, tính phần trăm thể tích các khí trong B
d, tính tỉ khối hơi của B với Hidro
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau : HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây ?
a) Quỳ tím.
b) Natri hiđroxit.
c) Natri oxit.
d) Bari hiđroxit.
e) Cacbon đioxit.
Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.
điện phân 500 g dd H2SO4 10% sau một thời gian thấy khồi lượng dung dịch giảm 54 g. Tính thể tích oxi thu được tại anot và nồng độ % của H2SO4 trong dung dịch sau phản ứng
Nung trong bình kín 11, 2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 (xt V2O5, dX/H2 = 22,4) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 44,2 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 là