Phân biệt kháng thể và kháng nguyên?
Điều nào sau đây không đúng với nguyên nhân của bệnh cao huyết áp ? A. Do bị một cơn sốt cao B. Những lo âu , phiền muộn , tức giận C.Khi ăn nhiều thức ăn chứa tinh bột D. Thức ăn chứa nhiều mỡ động vật
Loại tế bào máu nào tham gia quá trình đông máu bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương
(71 Points)
Hồng cầu
Bạch cầu
Huyết tương
Tiểu cầu
6.Phát biểu nào sau đây là đúng :
1. Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh luôn tồn tại trong máu
2. Bạch cầu trung tính và đại thực bào tham gia hoạt động bắt, nuốt và tiêu hóa vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể
3. Kháng thể chỉ được tiết ra khi có xuất hiện kháng nguyên trong cơ thể virut, vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể
4. Tế bào T độc tham gia hoạt động phá hủy tế bào bị nhiễm bệnh
5. Con người có miễm dịch tập nhiễm với bệnh của động vật khác
6. Bạch cầu là hàng rào bảo vệ cơ thể tránh khỏi vi sinh vật gây bệnh xâm nhập vào cơ thể
7. Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bênh nào đó
(71 Points)
A. 1, 2, 4, 5, 7
B. 1, 3, 4, 6,7
C. 2,3, 4, 5,7
D. 2, 4, 6, 7
7.Khớp khuỷu tay thuộc loại
(72 Points)
Khớp động.
Bán động.
Không động.
Cố định.
8.Để chống mỏi cơ, cần phải làm gì ?
(71 Points)
A. Hạn chế sự ứ đọng khí cacbônic trong cơ thể.
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thế thao để rèn luyện cơ.
C. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể.
D. Cả B và C.
9.Tuỷ đỏ trong xương có tác dụng
(71 Points)
Làm cho xương lớn lên về bề dài.
Sinh hồng cầu.
Giảm ma sát phía trong xương
Chịu áp lực bên trong xương.
10.Xung thần kinh lan truyền theo:
(71 Points)
A. Lan truyền theo hai chiều
B. Lan tỏa theo nhiều hướng
C. Lan truyền theo một chiều
D. Lan truyền theo hình cung
Câu 1. Máu gồm những thành phần nào? Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Có mấy loại tế bào máu (đặc điểm cấu tạo từng loại)?
Câu 2. Trình bày chức năng: huyết tương; hồng cầu; bạch cầu (các hàng rào bảo vệ cơ thể và cơ chế hoạt động, miễn dịch); tiểu cầu (cơ chế động máu và các nguyên tắc truyền máu).
Câu 3.
a. So sánh các loại mạch máu về cấu tạo và chức năng, đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
b. Cấu tạo và chu kỳ hoạt động của tim, vị trí vai trò của van 2 lá, van 3 lá, van bán nguyệt.
Câu 4.
a. Khái niệm: huyết áp, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương. Chỉ số huyết áp là 120/70 mmHg cho ta biết điều gì?
b. Nêu tên một số bệnh tim mạch và biện pháp phòng tránh bệnh tim mạch.
Câu 5.
a. Khái niệm: hô hấp, sự thở, 1 cử động hô hấp. Kể tên và xác định trên hình các cơ quan trong hệ hô hấp người.
b. Phân biệt: khí bổ sung; khí lưu thông; khí dự trữ; khí cặn.
c. Quá trình hô hấp gồm mấy giai đoạn? Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở người.
mạch máu và mạch bạch huyết khác chỗ nào z các bạn. Mạch bạch huyết có chứa nước mô ko các bạn. Nước mô là j z cá bạn và vị trí của nó?
[CÂU HỎI SINH HỌC - SINH HỌC LỚP 8]
Sử dụng kiến thức em đã biết và tìm hiểu được trả lời câu hỏi sau:
"Giải thích vì sao ở người những động mạch nhỏ không có huyết áp tối đa và tối thiểu như những động mạch lớn?"

Người có nhóm máu O cho máu được với người có nhóm máu AB. Khi cho máu (trong máu gồm tế bào máu và huyết tương) người có nhóm máu O trong huyết tương có kháng thể anpha và beta sang người nhận máu có nhóm máu là AB (trong máu có tế bào hồng cầu thuộc kháng nguyên A và B). Tại sao khi gặp kháng thể anpha và beta lại không gây ngưng kết máu?
Câu 1 :Loại mạch máu nào sau đây có chức năng vận chuyển máu giàu ôxi và các chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể?
A.Tĩnh mạch phổi.
B.Động mạch phổ
C.Tĩnh mạch chủ.
D.Động mạch chủ.
Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thông.Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200 ml.Dung tích sống là 3800 ml.Thể tích khí dự trữ là 1600 ml.Hỏi:
a. Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức.
b. Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường.