Câu hỏi: Cho đậu Hà Lan vàng, trơn thuần chủng lai với đậu xanh, nhăn. Kết quả F1 đều là đồng tính hạt vàng trơn, cho F1 tạp giao thu được F2 : 315 vàng, trơn: 101 vàng, nhăn : 108 xanh, trơn : 32 xanh nhăn.
a) Xác định từng cặp tính trạng, cho biết chúng theo quy luật nào? Có phụ thuộc vào nhau hay không?
b) Viết sơ đồ lai.
c) Cho đậu vàng, trơn x xanh, nhăn. Thế hệ sau thu được 4 KH, trong đó có xanh, trơn. Tìm KG của P và thế hệ sau.
a) Xét tỉ lệ kiểu hình F1:
(Vàng, trơn): (Vàng, nhăn): (Xanh, trơn):(Xanh, nhăn) = 315:101:108:32≈9:3:3:1≈9:3:3:1
=> Vàng/ xanh= (9+3)/(3+1)= 3/1 ; trơn/nhăn= (9+3)/(3+1)=3/1
=> Vàng trội so với xanh, trơn trội so với nhăn.
(3:1).(3:1)=9:3:3:1
=> Tỉ lệ trên đúng bằng tỉ lệ thực tế => Tuân theo quy luật phân li độc lập.
b) Quy ước gen:
A- Hạt vàng; a- Hạt xanh; B- hạt trơn; b- hạt nhăn.
F1: 9:3:3:1 => 16 tổ hợp => F1 dị hợp 2 cặp gen.
=> F1: AaBb (Hạt vàng, trơn)
Vì P thuần chủng vàng, trơn lai xanh, nhăn.
=> P: AABB(vàng, trơn) x aabb(xanh, nhăn)
Sơ đồ lai:
P: AABB (vàng, trơn) x aabb(xanh, nhăn)
G(P):AB____________ab
F1:AaBb(100%)___Vàng, trơn(100%)
F1x F1: AaBb (vàng, trơn) x AaBb(vàng, trơn)
G(F1): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab___1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab
F2: 1/16 AABB:2/16AABb:2/16AaBB:4/16AaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16aabb
9/16A-B-:3/16A-bb:3/16aaB-:1/16aabb (9 vàng, trơn:3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn:3 xanh, nhăn)