Giúp mình với mình đang cần gấp, cảm ơn ạ Gen B có số nu loại A là 800 và gấp đôi số nu loại G, bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài ngắn hơn gen B là 10,2Å và giảm 8 liên kết hyđrô. Số nu mỗi loại củ gen đột biến là:
Gen B có chiều dài 0,51um và có 3900 liên kêta hydro bị đột biến thành gen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp 3 lần , môi trường nội bào đã cung cấp 8393 nuclêôtit loại A và 12600 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy vs gen B?
C1 : Gen D có 600 cặp nu và 1600 liên kết H , gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d , hãy xác định : a :số nu mỗi loại của Gen D b : số nu mỗi loại của alen d C2 : Gen B có chiều dài 4080 A và 3200 liên kết H , gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành alen b , hãy xác định : a : loại đột biến đã làm B thành b b : số nu mỗi loại của gen B c :số nu mỗi loại của alen b - Giúp mình mình cảm ơn nhiều ạ
Ở sinh vật nhân sơ, một đột biến thay thế một cặp nucleotit trên vùng mã hóa của gen làm thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nuleotit khác nhưng không làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định. Có thể khẳng định chắc chắn đột biến điểm trên không thể xảy ra ở những bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc của gen?
(1) 3’ TAX 5’ (2) 3’ AGX 5’ (3) 3’ AXX 5’ (4) 3’ XXA 5’
Phương án đúng là:
A. (1), (3). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (2), (4)
1 đoạn phân tử ADN bị đột biến đứt làm hai đoạn và trở thành hai gen A và B. Hai chuỗi polypeptit do hai gen A và B điều khiển tổng hợp có khối lượng phân tử là 76560 đơn vị cacbon; rong đó chuỗi polypeptit của gen B kém hơn chuỗi polypeptit của gen A 100 axit amin.
1. xác định chiều dài của đoạn phân tử ADN khi chưa bị đột biến và chiều dài của mỗi gen A và B.
Cho biết khối lượng của mỗi axit amin là 110 đơn vị cacbo.
2. Tổng số nucleotit loại guanin của hai gen A và B là 735. Tích số giữa ađênin của gen A với guanin của gen B là 315000 nucleotit. Xác định số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen A, B và của đoạn phân tử ADN khi chưa bị đột biến
3. Hai gen A và B nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 9555 adenin. Xác định số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho mỗi gen nhân đôi.
Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi. nhưng tăng thêm 1 liên kết hydro. Gen này bị đột biến thuộc dạng ??
Khi nói về đột biến gen, nhận xét nào sau đây là sai?
A. Đột biến gen xảy ra theo nhiều hướng khác nhau nên không thể dự đoán được xu hướng của đột biến.
B. Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có các tác nhân gây đột biến.
C. Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường và phụ thuộc vào tổ hợp gen.
D. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
một gen bình thường tổng hợp 1 phân tử protein có 498 axit amin. đột biến tác động trên 1 cặp nu không làm thay đổi số liên kết h2 của gen và sau đột biến tổng số nu của gen bằng 3000. dạng đột biến gen xảy ra là
Bài 3:Một gen chỉ huy tổng hợp chuỗi polypeptid gồm 498 aa. Có A/G = 2/3. Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G ≈ 66,48%. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen?