Câu 5
Thay x = -2 vào pt y = -3x^2 + 7x - 5
y = -12 - 14 - 5 = -26 - 5 = - 31
Câu 6 Thay x = 3 vào y = ( 3x - 1)^2
y = ( 9 - 1 )^2 = 64
Câu 7 : Thay x = 1/2 y = \(\sqrt{x^2+4x}\)
= \(\sqrt{\dfrac{1}{4}+2}=\sqrt{\dfrac{9}{4}}=\dfrac{3}{2}\)
Câu 5
Thay x = -2 vào pt y = -3x^2 + 7x - 5
y = -12 - 14 - 5 = -26 - 5 = - 31
Câu 6 Thay x = 3 vào y = ( 3x - 1)^2
y = ( 9 - 1 )^2 = 64
Câu 7 : Thay x = 1/2 y = \(\sqrt{x^2+4x}\)
= \(\sqrt{\dfrac{1}{4}+2}=\sqrt{\dfrac{9}{4}}=\dfrac{3}{2}\)
Tính đạo hàm:
a) y= \(\left(x^5+2x\right).\left(x^6-3\right).\left(3x^7+6x^2-2\right)\)
b) y= \(\left(x^4-\dfrac{2}{3x}\right)^5\)tại x=10
c) y= \(\dfrac{5x-2}{x+1}\) tại x=4
Bài 1: Viết phương trình đồ thị hàm số
a) \(y=x^3-3x^2+2 \) tại điểm (-1;-2)
b) \(y=\dfrac{x^2+4x+5}{x+2}\) tại điểm có hoành độ bằng 0
Bài 2: Viết phương trình tiếp tuyến với:
a) Đường cong (C): \(y=x^3+x-3\) tại điểm có hoành độ bằng -1
b) Đường cong (C): \(y=x^3-3x^2\) tại điểm có tung độ bằng -4
c) Đường cong (C): \(y=\dfrac{x-3}{2x+1}\) tại điểm có hoành độ bằng -1
Bài 3: Viết phương trình tiếp tuyến với:
a) Đường cong (C): \(y=\dfrac{1}{3}3x^3-2x^2+3x+1\) biết tiếp tuyến song song đường thẳng \(y=\dfrac{-3}{4}x\)
b) Đường cong (C): \(y=\dfrac{x^2+3x+1}{-x-2}\) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng 2x+y-5=0
Bài 4: Cho đường cong (C): \(y=\dfrac{x^2-2x+2}{x-1}\). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết:
a) Tại điểm có hoành độ bằng 6
b) Song song với đường thẳng \(y=-3x+29\)
c) Vuông góc với đường thẳng \(y=\dfrac{1}{3}x+2\)
Bài 5: Cho hàm số \(y=\dfrac{3x-2}{x-1}\) (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C) biết:
a) Tiếp tuyến đi qua A(2;0)
b) Tiếp tuyến tạo với trục hoành 1 góc 45°
Mình làm xong hết rồi nhưng mà không biết đúng hay không. Nhờ mọi người giải giúp mình để mình thử đối chiếu đáp án được không ạ?
Đạo hàm
1, \(y= (x+1)\sqrt{x-2}\)
2, \(y=\dfrac{1}{\sqrt{x^2+4x+5}}\)
3, \(y=\dfrac{\sqrt{x+1}}{x-1}\)
4, \(y=\dfrac{x+1}{\sqrt{x^2+1}}\)
5, \(y=\dfrac{1}{\sqrt{4-3x^2}}\)
Bài 1: tìm đạo hàm của các hàm số sau
1. y=6x2 -\(\dfrac{4}{x}\)+1
2. y=\(\dfrac{2x+1}{-x+1}\)
3. y= \(\sqrt{x^2-3x+4}\)
4. y=\(\dfrac{\left(x^2-1\right)\left(x+3\right)}{x-4}\)
5. y=\(\dfrac{1}{2x^2-3x+5}\)
6. y=(x+1)\(\sqrt{x^2-1}\)
Tính đạo hàm:
1) \(y = \sin^2 \sqrt {4x+3}\)
2) \(y = \dfrac{3}{4}x^4 - \dfrac{34}{\sqrt{x}} + \pi\)
3) \(y = \sqrt{\dfrac{\sin4x}{\cos(x^2+2)}}\)
4) \(y = \dfrac{1}{\sqrt{\sin^2(6-x)+4x}}\)
5) \(y = x.\sin^2\left(\dfrac{2x-1}{4-x}\right)\)
6) \(y = \dfrac{4}{3}x^3 + \dfrac{3}{2\sqrt{x}} + \sqrt{2x}\)
7) \(y = \sqrt{\cot^3(x^2-1)} + \left(\dfrac{\sin2x}{\cos3x}\right)^4\)
8) \(y = \dfrac{\tan3x}{\cot^23x} - (\sin2x + \cos3x)^5\)
9) \(y = \cot^65x - \cos^43x + \sin3x\)
đạo hàm
a) \(y=\sqrt{\dfrac{2x-1}{x+1}}\)
b) \(y=4x+\dfrac{3}{2}x^2\)
c) \(y=\dfrac{x^3}{3}-4x^2+7x+1\)
Tính đạo hàm:
a) y= \(\dfrac{x^3+2\sqrt{x-1}}{x-1}\)
b) y= \(\dfrac{4x^3+2x-3}{\sqrt{x^2+2}}\)
c) y= \(|x^3+x+1|\)
d) y= \(\sqrt{7-6x^4+x^3}\)
e) y= \(\dfrac{x^5+1}{2-\sqrt{x^2+3}}\)
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)\) có đạo hàm liên tục trên R, thỏa mãn: \(2f\left(2x\right)+f\left(1-2x\right)=12x^2\). Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \(x=1\) là:
A. \(y=4x-2\)
B. \(y=2x+2\)
C. \(y=2x-6\)
D. \(y=4x-6\)
1/Cho y= \(\frac{1}{x}\) +\(\frac{2}{3x^2}\) - \(\frac{2}{3}\)
Chứng minh rằng: 3.x3.y' +3x +4=0
2/ Cho y= x3 - 5x2 +7x +9
Giải BPT y'\(\le\) 0