. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lít khí Hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khủ vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
Cho 2,4 gam kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư , sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít H2 (đktc) . Xác định kim loại ?
Cho 10,8 gam kim loại X tan hoàn toàn trong ddH2SO4 loãng dư. Sau thí nghiệm khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam. Xác định tên kim loại X?
Hòa tan hoàn toàn 13,3 gam hôn hợp 2 kim loại Al và FeHòa tan hoàn toàn 13,3 gam hôn hợp 2 kim loại Al và Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít H2 ở đktc.
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp A gồm K và Al. Lấy m gam hỗn hợp A cho vào nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc), dung dịch B và phần không tan C. Lấy 2m gam hỗn hợp A cho vào dung dịch KOH dư thu được 24,64 lít H2 ( đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh A.
b) Cho 100ml dung dịch HCl nồng độ a(M) vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong thu được 3,9 g kết tủa D. tính a.
1) Hoà tan hoàn toàn 7,0 gam kim loại R ( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axitclohidric. Khi phản ứng kết thúc thu được 2,8g lít khí hiddro ( đktc)
a) Viết phương trình hóa học
b) Xác định kim loại R biết R là một trong số các kim loại: Na, Fe, Zn, Al
c) Lấy toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên cho vào bình kín chứa sẵn 2,688 lít khí oxi ( đktc) bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. Tính số phân tử nước thu được.
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư