A. Nông, lâm, ngư nghiệp
- Năm 1990 ngành nông, lâm, ngư nghiệp đạt tỉ trọng 39%; đến năm 2004 giảm xuống còn 22% ( tham khảo chi tiếtở bảng 26/sgkT101)
A. Nông, lâm, ngư nghiệp
- Năm 1990 ngành nông, lâm, ngư nghiệp đạt tỉ trọng 39%; đến năm 2004 giảm xuống còn 22% ( tham khảo chi tiếtở bảng 26/sgkT101)
Câu 3. Hoạt động kinh tế ở quần cư đô thi là ngành:
A. Công nghiệp.
B. Lâm nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Ngư Nghiệp.
Trong các ngành kinh tế sau đây, ngành nào có thế mạnh nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Ngư nghiệp.
Nông nghiệp.
Lâm nghiệp.
Công nghiệp.
Câu 13. Hãy cho biết nhóm hàng nào có giá trị xuất khẩu chiềm tỉ trọng cao nhất nước ta ?
A. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
B. Nông, lâm, thủy sản.
C. Thủy sản.
D. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
Câu 5. Nguồn lao động nước ta có hạn chế lớn nhất là
A. Thể lực và trình độ chuyên môn.
B. Thể lực và tính kỷ luật trong lao động.
C. Tần vóc và tác phong công nghiệp.
D. Tầm vóc và khả năng tiếp thu KHKT.
Câu 5. Nguồn lao động nước ta có hạn chế lớn nhất là
A. Thể lực và trình độ chuyên môn.
B. Thể lực và tính kỷ luật trong lao động.
C. Tần vóc và tác phong công nghiệp.
D. Tầm vóc và khả năng tiếp thu KHKT.
Trong nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội, nhân tố nào có hạn chế lớn nhất đối với hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta?
Chính sách phát triển công nghiệp.
Thị trường tiêu thụ.
Cơ sở vật chất kĩ thuật công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
dân cư và nguồn lao động.
a. Dựa vào kiến thức đã học, phân tích vai trò của các nhân tố kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta
b. Dựa vào atlat địa lý vn. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng.
Cảm ơn ạ.
#hdcm
Câu 1 Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
b. Phân tích ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng. Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực nào?
nhóm hàng\năm | 1995 | 1999 | 2001 | 2005 |
công nghiệp nặng và khoáng sản | 25,3 | 31,3 | 34,9 | 33,7 |
công nghiệp nhẹ và tiểu thur công ngiệp | 28,5 | 36,8 | 35,7 | 40,3 |
nông -lâm -thủy sản | 46,2 | 31,9 | 29,4 | 26,0 |
giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị hàng hóa xuất khẩu hàng hóa xuất khẩu phần theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 1995-2005