Phân tử khối của H2SO4 là : 1.2+32+16.4=98 DvC
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1.2}{98}=0,02mol\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{98}=0,3mol\)
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16.4}{98}=0,7mol\)
\(m_{H_2SO_4}=n.M=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Phân tử khối của H2SO4 là : 1.2+32+16.4=98 DvC
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1.2}{98}=0,02mol\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{98}=0,3mol\)
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16.4}{98}=0,7mol\)
\(m_{H_2SO_4}=n.M=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 1
Hãy tính khối lượng mol của A biết:
a) 0,1 mol A có khối lượng là 9,8g
b) 0,25 mol A có khối lượng là 11g
c) 0,375 mol A có khối lượng là 37,5g
Bài 2
Chuyển đổi thể tích khí Vk và số mol (N):
Vk(đkk) = nk. 22,4 \(l\) ⇒nk=vk/22,4
Các bạn giúp mk với
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Dạng bài tập 4: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
(a) 0,1 mol nguyên tử H. (d) 0,15 mol phân tử CO2.
(b) 10 mol phân tử H2O. (e) 0,01 mol phân tử H2.
(c) 0,24 mol nguyên tử Fe. (g) 1,44 mol nguyên tử C.
20. 0,1 mol hợp chất A có công thức H2XO4 có khối lượng 9,8 gam. Hãy xác định CTHH của hợp chất A.
Câu 3: Hãy tính :
a) Số mol của: 28 g Fe; 64g Cu; 5,4g Al
Câu 4: Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
a)0,5 mol nguyên tử N ; 0,1 nguyên tử Cl ; 3 mol nguyên tử O
b)0,5 mol phân tử N2 ; 0,1 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2
c)0,10 mol Fe ; 2,15 mol Cu ; 0,80 mol H2SO4 ; 0,50 mol CuSO4
giải dùm mk nha^^^
thanks
Bài 1: Tính khối lượng của:
a) 0,25 mol Ca
b) 0,5 mol MgO
c) 1,5 mol H2O
d) 3 mol H2SO4
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI
Câu 7: 0,2 mol kim loại A có khối lượng là 4,8 gam. A là: