nH2 = \(\dfrac{V_{H^2}}{22,4}\) = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
n = \(\dfrac{m_{NaAlO_2}}{M_{NaAlO_2}}\) = \(\dfrac{1,35}{82}\) \(\approx\) 0,02 (mol)
Ta có phương trình hoá học:
2NaOH + 2Al + 2H2O \(\underrightarrow{t^0}\) 2NaAlO2 + 3H2
PT: 2 : 2 : 2 : 2 : 3 (mol)
ĐB: \(\dfrac{0,02}{2}\) < \(\dfrac{0,1}{3}\) (mol)
⇒ H2 dư, mọi tính toán dựa vào số mol của NaAlO2
Ta có phương trình hoá học:
2NaOH + 2Al + 2H2O \(\underrightarrow{t^0}\) 2NaAlO2 + 3H2
PT: 2 : 2 : 2 : 2 : 3 (mol)
ĐB: 0,02: 0,02: 0,02 : 0,02 : 0,03 (mol)
mNaOH = nNaOH . MNaOH = 0,02 . 40 = 0,8 (g)
mAl = nAl . MAl = 0,02 . 27 = 0,54 (g)
Vậy mNaOH = 0,8 g, mAl = 0,54 g.
* Chú thích: PT là phương trình, ĐB là đề bài.