Câu 4. Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hóa học:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?
A. NaCl.
B. Br2.
C. Cl2.
D. NaBr.
Câu 1. Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất
A. nhận electron
B. nhường proton
C. nhường electron
D. nhận proton
Câu 5. Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau:
a) Luyện gang từ quặng hematit đó:
Fe2O3 + CO \(\underrightarrow{t^o}\) FeO + CO2
FeO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Fe + CO2
b) Luyện kẽm từ quặng blend:
ZnS + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) ZnO + SO2
ZnO + C \(\underrightarrow{t^o}\) Zn + CO
c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn:
NaCl + H2O \(\underrightarrow{đp,cmn}\) NaOH + H2 + Cl2
d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5:
C2H5OH + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + H2O
Hãy chỉ ra các phản ứng oxi hóa – khử, lập phương trình hóa học của các phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
Câu 7. Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordaux ( trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp)…
Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng (1) theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
b) Copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng:
Cu + H2SO4 (đặc) → CuSO4+ SO2 + H2O (2)
Trong hai cách trên, cách nào sử dụng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn?
Câu 6. Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
NH3 + O2 → NO + H2O
Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Câu 2. Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã
A. nhường 2 electron
B. nhận 2 electron
C. nhường 1 electron
D. nhận 1 electron