trong môi trường tự nhiên pha log của vi khuẩn có xảy ra không ?
khái niệm quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng, hóa dị dưỡng
Câu 1. Có những loại axit Nu nào? Các loại axit Nu được cấu tạo theo nguyên tắc nào?
Câu 3: So sánh cấu trúc của ADN và ARN
Câu 4: Phân biệt các loại ARN
Câu 6. Hãy nêu chức năng của ADN
Câu 7. Tại sao khi cần xác định người thân của mình trong những hoàn cảnh đặc biệt như: tai nạn, thất lạc...người ta sử dụng phương pháp xét nghiệm ADN?
Câu 8. Hãy thiết lập các công thức tính các đại lượng của ADN:
Câu 9. Một gen có chiều dài 5100A0. Trong đó hiệu số phần trăm giữa A với một loại nu khác là 30% số nu của gen. Hãy xác định:
a. Chiều dài của gen
b. Tỉ lệ và số nu mỗiloại của gen
c. Số liên kết hiđrô của gen
Câu 10. Một gen có A= 600 chiếm 20% số nu của gen. Hãy xác định:
a. Tổng số Nu của gen
b. Số nu mỗi loại của gen
c. Số liên kết phốt pho đieste của gen
Câu 11: Một đoạn ADN có A = 240 = 10% tổng số nuclêôtic của đoạn ADN.
a. Tìm tổng số nuclêôtic của đoạn ADN?
b. Tính số liên kết hiđrô của đoạn ADN?
Câu 13: Một đoạn phân tử ADN tự nhân đôi 3 đợt , đã được môi trường nội bào cung
cấp Là 21 000 Nuclêôtit.
a. Tính chiều dài của phân tử ADN ra Ăngstrông ?
b. Tính số lượng các loại Nuclêôtit của ADN này ; biết trong phân tử ADN này có Nuclêôtit loại T = 30 % số Nuclêôtit ?
Câu 14: Một gen có khối lượng phâ tử là9.10 đvC.
a. Tìm chiều dài của gen.
b. Số chu kì xoắn của gen
Câu 15: Gen có tổng số lk H giữa các cặp Nu là 3120. Trong gen hiệu số Nu loại G với Nu khác bằng 240.
a. Xác định chiều dài của gen.
b. Tính khối lượng phân tử của gen.
Tiến hành thí nghiệm với các ống nghiệm đã đánh dấu lần lượt theo thứ tự như sau:
+ ống nghiệm 1: 1ml hồ tinh bột + 1ml thuốc thử iot.
+ống nghiệm 2:1ml hồ tinh bột + 1ml nước bọt pha loãng 2-3 lần+ 1ml thuốc thử iot.
+ống nghiệm 3: 1ml hồ tinh bột + 1ml thuốc thử iot+ đun nóng,đẻ nguội.
+ ống nghiệm 4 : 2ml hồ tinh bột + 1ml HCl, đun sôi trong 15 phút, để nguội, trung hòa bằng NaOH (nhờ quỳ tím) + 1ml thuốc thử Phêlinh.
Hãy nêu hiện tượng quan sát được ở mỗi ống nghiệm và giải thích.
Câu 1 : Nêu khái niệm hô hấp tế bào ? viết PTTQ . Nêu đặc điểm của các giai đoạn trong hô hấp tế bào . ( vị trí , diễn biến )
10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường
a.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b. Xác định giưới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên
c. Các hợp tử được chia thành 2 nhốm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi.Tìn số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào
Cho các ý sau:
(1). Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(2). Khi bị thủy phân thu được glucozơ.
(3). Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O.
(4). Tan trong nước
(5). Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n
Trong các ý trên có bao nhiêu ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
A. 2. B. 3 C. 4. D. 5
1. a) chuyển hóa vật chất trong tế bào là gì? phân biệt và nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa
b) nêu ra sự khác nhau giữa chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp hiếu khí về: nơi diễn ra, nguyên liệu chính, sản phẩm
2.a) phân biệt kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng ở vi sinh vật về: nguồn năng lượng, nguồn cacbon, tính chất quá trình
b) cho biết chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men
c) giải thích các hiện tượng sau:
- trong sữa chua hầu như ko có vi sinh vật gây bệnh
- dùng kháng sinh chữa bệnh cho bò sữa, sau đó dùng sữa của các con bò này làm sữa chua thì không đạt kết quả
- khi rửa rau sống cần ngâm vào thuốc tím loãng