Lai cừu lông xoăn với thẳng, F1 thu được lông xoăn
=> Xoăn (A) trội hoàn toàn so với thẳng (a)
Có P tương phản, F1 trội => P thuần chủng, F1 dị hợp
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% xoăn)
F1 : Aa x aa
G : A ; a a
F2 : 1Aa : 1aa (1 xoăn : 1 thẳng)
Vì P t/c , tương phản , F1 đồng tính
=> Tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội
=> Lông xoăn trội hoàn toàn so với lông thẳng
=> Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng lông xoắn
Gen a quy định tính trạng lông thẳng
=> Kiểu gen của P t/c là: AA (lông xoăn) x aa (lông thẳng)
=> Sơ đồ lai:
P t.c : AA X aa
(lông xoăn) (lông thẳng)
Gp: A a
F1: 1000% Aa ( lông xoăn)
F1 x F1: Aa x aa
(lông xoăn) (lông thẳng)
GF1: A:a a
F2: TLKG: 1 Aa : 1aa
TLKH: 1 lông xoăn : 1 lông thẳng