nNa =0,1(mol)
nNa2O=0,1(mol)
PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
Na2O + H2O -> 2 NaOH
Ta có:nH2= nNa/2= 0,1/2= 0,05 (mol)
=>V(H2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
nNaOH(tổng)= nNa+ 2. nNa2O= 0,1+0,1.2= 0,3(mol)
=> mNaOH(tổng)=0,3.40=12(g)
nNa =0,1(mol)
nNa2O=0,1(mol)
PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
Na2O + H2O -> 2 NaOH
Ta có:nH2= nNa/2= 0,1/2= 0,05 (mol)
=>V(H2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
nNaOH(tổng)= nNa+ 2. nNa2O= 0,1+0,1.2= 0,3(mol)
=> mNaOH(tổng)=0,3.40=12(g)
Cho 5,6 g Fe tác dụng vừa đủ với Hcl tạo thành FeCl2 và giải phóng khí Hiđro
A lập phương trình hóa học
B tính khối lượng Hcl đã phản ứng và khối lượng FeCl2 tạo thành
C tính thể tích khí Hiđro sinh ra ở ĐKTC
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
*** Dẫn khí hiđro lấy dư qua 8,1g ZnO nung nóng.
a) Tính thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc?
b) Tính khối lượng Zn thu được ?
c) Cho toàn bộ Zn thu được trên vào 200 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 7,3%. Hãy tính thể tích khí hiđro tạo thành (đktc)?
d) Nếu dẫn lượng khí hiđro cần dùng cho phản ứng ở câu a qua 3,24 gam FexOy nung nóng thấy phản ứng vừa đủ. Xác định công thức hóa học của FexOy?
( Cho Fe = 56, O = 16, H =1, Cl = 35,5 )
bạn nào giúp mình với tuần sau mình thi rồi ^^
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
1/ Cho 27,4 gam Bari vào 500 gam dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và dung dịch CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả phản ứng thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a) Tính thể tích khí A thoát ra ở đktc
b) Lọc lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
Đốt cháy 13,44 lít C2H6 (đktc) trong không khí tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
a. Tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích khí Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b. Tính khối lượng CO2 sinh ra.
Cho 28g sắt hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl sinh ra chất khí ko màu có thể tích ở đktc a.viết PTHH xảy ra B.tính khối lượng axit phản ứng vừa đủ vs lượng sắt trên C.tính thể tích
Hỗn hợp A được tạo bởi oxi và khí nito , có tổng khối lượng là 9.2g .tổng thể tích ở đktc là 6.72l. tính khối lượng, thể tích ở đktc của mỗi chất trong hỗn hợp
Câu 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Mg và Cl, biết trong hợp chất đó Mg có hóa trị 2, Cl có hóa trị 1.
- Nếu ý nghĩa của công thức hóa học vừa lập ở trên biết khối lượng mol của Mg là 24 và Cl là 35,5.
Câu 2: Lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
a, P + O2 -------> T2O5
b, KClO3 --------> KCl + O2
c, P2O5 + H2O --------> H3TO4
d, Al + Cl2 ------> AlCl3
Câu 3: Khi cho 5,6 gam kim loại sắt vào dung dịch axit clohđric ( HCL) thì thu được muối sắt hai Clorua ( FECL2) và khí hiđro. Hãy
a, Lập phương trình hóa học
b, Tính thể tích khí sinh ra ở đktc