Câu 2 :
a) Gọi công thức hóa học A : XO3
Vì phân tử chất đó có tỉ khối so với khí Hiđro ( H2 ) là 40 lần nên :
\(\frac{M_A}{2.M_H}=40\)
\(\frac{M_A}{2.1}=40\)
\(\rightarrow M_A=80\)
Mặt khác :
\(M_A=M_X+3.M_O=M_X+3.16\)
\(\rightarrow M_X+48=80\)
\(M_X=80-48=32\)
\(\rightarrow X\) là lưu huỳnh
Ký hiệu : S
Nguyên tử khối là 32 đvC
b) Ta có :
\(\%X=\frac{M_X}{M_A}.100\%=\frac{32}{80}.100\%=40\%\)
Vậy ...
Câu 6 :
Gọi công thức hóa học : SxOy
Vì \(\frac{M_S}{M_O}=1\)
\(\rightarrow M_S.x=M_O.y\)
\(\rightarrow32.x=16.y\)
\(\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{16}{32}=\frac{1}{2}\)
\(\rightarrow\)CTHH : SO2 ( Lưu huỳnh điôxít)
Phân tử khối : 32 + 16 . 2 = 64 đvC
Câu 6 :
Gọi công thức hóa học của hợp chất A là SxOy , ta có :
PTKA = NTKS * x + NTKO * y
=> PTKA = 32 * x + 16 * y
do trong hợp chất A thì khối lượng của S và O bằng nhau (vì ms : mo = 1 )
=> 32 * x = 16 * y
=> x : y = 1 : 2
=> x = 1 ; y = 2
Vậy công thức hóa học của hợp chất A là SO2 và phân tử khối của A là :
32 + 16 * 2 = 64 (đvC)
Bài 2 :
a)Ta có :
PTKH = 1 * 2 = 2 đvC
=> PTKhợp chất = 2 * 40 = 80 đvC
do phân tử hợp chất trên gồm nguyên tử nguyên tố X và 3 nguyên tử nguyên tố O
=> PTKhợp chất = NTKX + NTKO * 3
=> 80 đvC = NTKX + 48 đvC
=> NTKX = 80 - 48 = 32 (đvC)
=> X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
b) % về khối lượng của X trong hợp chất trên là :
32 : 80 * 100% = 40%
Câu 2: a) PTK XO3=40.2=48u
=> x+16.3=80
=> x+48=80
=> x =80-48=32
Vậy: X la ngtố lưu huỳnh KHHH là S