a. \(Fe\left(NO_3\right)_2\)
\(PTK_{Fe\left(NO_3\right)_2}=56+14\cdot2+16\cdot3\cdot2=180\left(đvC\right)\)
b. \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=40\cdot3+31\cdot2+16\cdot4\cdot2=310\left(đvC\right)\)
a. \(Fe\left(NO_3\right)_2\)
\(PTK_{Fe\left(NO_3\right)_2}=56+14\cdot2+16\cdot3\cdot2=180\left(đvC\right)\)
b. \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=40\cdot3+31\cdot2+16\cdot4\cdot2=310\left(đvC\right)\)
Câu 1:Lập CTHH của các hợp chất chứa ooxxi của các nguyên tố sau:
a.Fe(hóa trị 3)
b.Na (hóa trị 1)
c.N(hóa trị 3)
d.S(hóa trị 6)
e.Al(hóa trị 3)
f.Mg(hóa trị 2)
Câu 1 (1đ). Hãy so sánh nguyên tử Iron ( Fe) nặng hay nhẹ hơn các nguyên tử sau bao nhiêu lần.
a.So với Magnesium (Mg)
b.So với copper (Cu)
Câu 2 (1đ). Cách viết sau đây chỉ ý gì ?
a.2O2
b.5Fe
Câu 3 (1 đ).Tính hóa trị của các nguyên tử của nguyên tố Al, P trong hợp chất:
Al2O3 , PH3
Câu 4 (1đ ). Cho CTHH của chất sau CuSO4 . Hãy nêu những gì được biết về chất đó?
( Cho biết : Cu = 64 đvC , S= 32 đvC, O= 16 đvC , Ag = 108 đvC, Cl= 35,5 đvC, Al= 27đvC, H=1 đvC, Ca = 40 đvC, C = 12 đvC)
Lập phương trình hóa học hóa học biểu diễn các phản ứng sau:
a, Natri tác dụng với nước tạo ra natrihidroxit ( NaOH) và khí hidro
b, Nhôm oxit (Al2O3) tác dụng với axitnitric ( HNO3) tạo ra nhôm nitrat Al(NO3)3 và nước
c, canxi hidroxit CaOH2 tác dụng với đinitơpentaoxit ( N2O5) tạo ra canxinitrat Ca(NO3)2 và nước
d, Canxioxit Cao tác dụng với diphotphopentaoxit ( P2O5) tạo ra canxiphotphat Ca3(PO4)2
Bài 1:
a, Viết CTHH của các chất sau và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các
nguyên tố trong các CTHH đó:
- Natri sunfat, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O.
- Sắt (II) hidroxit, biết trong phân tử có 1 Fe, 2 O và 2 H.
b, Lập CTHH của một hợp chất biết:
- PTK của hợp chất là 160 đvC
- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi.
c, Một hợp chất A có 25%H, còn lại là nguyên tố cacbon. Biết dA/H2 = 8. Xác định CTHH
của A và nêu ý nghĩa của A?
Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại (A hóa trị I B hóa trị III) tác dụng với dung dịch m1 gam H2SO4 vừa đủ thu được m2 gam hỗn hợp muối sunfat và 1,2 gam H2 Tính m1, m2
Câu 17: Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 7,3 gam axit clohidric HCl tạo ra 9,5 gam muối và giải phóng khí hiđro.
(a) Lập phương trình hóa học.
(b) Tính tỉ lệ số nguyên tử magie và số phân tử hiđro.
(c) Tính khối lượng khí hiđro tạo thành.
Lấy 130g kẽm cho tác dụng với dung dịch axit clohydic thu được 272g kẽm clozuanZnCl2 và 4g khí hiđrô. Tính khối lượng của axit clohydric đã phản ứng. Cho biết nguyên tử cho đã thay đổi liên kết như thế nào trước và sau phản ứng?
Hòa tan 49,6g hh muối sunfat và muối cacbonat của cùng 1 KL hóa trị I vào nước được dd A . Chia A thành 2 phần đều bằng nhau
Phần 1 : Cho t/d với dd H2SO4 dư ( chỉ có muối cacbonat p/ư ) thu được 2,24 (l) khí (đktc) .
Phần 2 : Cho t/d với dd BaCl2 dư ( cả 2 muối đều p/ư ) thu được 43(g) kết tủa trắng gồm BaCO3 và BaSO4 . Tìm CTHH của 2 muối và phần % khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu .