1/2 Cu + O2 --t-> 2CuO
2/ 2Al + 3CuCl2 -----> 2AlCl3 + 3Cu
3/ Na2SO4 + Ba(NO3)2 ----> BaSO4 + 2NaNO3
4/ Fe2O3 + 3CO --t--> 2Fe + 3CO2
5/ 2FeO + 4H2SO4 đặc nóng --t--> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
1/2 Cu + O2 --t-> 2CuO
2/ 2Al + 3CuCl2 -----> 2AlCl3 + 3Cu
3/ Na2SO4 + Ba(NO3)2 ----> BaSO4 + 2NaNO3
4/ Fe2O3 + 3CO --t--> 2Fe + 3CO2
5/ 2FeO + 4H2SO4 đặc nóng --t--> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Đốt cháy hoàn toàn 0,58 một hiđrôcacbon A chỉ thu được CO2 và H2O . Dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9(g) , bình 2 tăng thu được 4(g) kết tủa . Biết 0,58(g) A có thể tích bằng thể tích 2,24(l) khí O2 (đktc) . Tìm CTPT của A và viết CTCT của A
Mn giải hộ mik bài này vs ạ, theo kiểu biện luận Cho hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81 Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và 8,12g chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho rắn E tác dụng với HCl dư thì thu được 0,672l H2 (đktc). Tính Cm của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C.
Câu 1: đốt cháy hoàn toàn khí etilen (C2H4) trong oxi thấy cần 9,6g khí oxi.
a) Viết PTHH phản ứng
b) Tính khối lượng H2O tạo thành
c) Tính thể tích CO2 thu được sau phản ứng
d) Tính thể tích không khí cần thiết , biết rằng oxi chiếm \(\frac{1}{5}\)thể tích không khí. Các khí đo cùng ở đktc.
Câu 2: đốt cháy 5,6l khí netan CH4 trong 6,4g khí oxi.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng H2O tạo thành
c) Thể tích CO2 thu được sau phản ứng.
Câu 3: cho 4,48l khí metan phản ứng với 8,96l khí clo khi chiếu sáng
a) Xác định sản phẩm thu được sau phản ứng
b) Tính khối lượng chất thu được
HELP ME, XÍU NỮA NỘP ROÀI!!!! SHINN TICK NHIỀU CHO,,,, :<
Đốt cháy 100 lít khí tự nhiên chứa 95% CH4, 2% N2 và 3% CO2. Tính thể tích khí CO2 thu được phản ứng
nhận biết các khí sau bằng phương trình hóa học:
CH4 , C2H2 , CO2 và CO
Viết pt phản ứng của sơ đồ sau :
CaC2 > C2H2 > C2H4 > C2H4Br2
Khi đốt cháy 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít H2O ( các khí đo cùng điều kiện ) . Tìm CTPT của X và viết công thức cấu tạo
Cho 1 hỗn hợp gồm 3 hidrocacbon có 2 hidrocacbon kế tiếp (thể khí) và 14,72(g) O2 vào bình kín dung tích 13,44(l) (đktc). Sau khi tiến hành phản ứng cháy hoàn toàn hỗn hợp trên và cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO2 và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2, sau thí nghiệm khối lượng bịnh 1 tăng thêm 4,86(g) và bình 2 thu được 29,55(g) kết tủa và 7,77(g) Ba(HCO3)2
Giup minh voi
1/ Thực hiện chuỗi :
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4
↓ ↓
C2H5ONa CH3COOC2H5
2/ Phân biệt 3 chất lỏng : CH3COOH, H2O, C2H5OH.
3/ Viết công thức cấu tạo của C2H5OK, CH3COOC2H5.
4/ Trung hòa 60g dung dịch CH3COOH 20% bằng dung dịch Ba(OH)2 10%.
a/ Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 cần dung.
b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 5 Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam than, thu được hỗn hợp khí gồm CO2 và CO. Dẫn hỗn hợp khí thu được vào ống nghiệm đựng CuO (dư) nung nóng. Khi phản ứng xong, cho toàn bộ lượng khí thu đượcvào nước vôi trong (lấy dư) thu được a gam kết tủa.Viết các phương trình phản ứng và tính a.
Bài 6 Khí A thu được khi cho 87 gam MnO2 tác dụng với axit clohiđric đặc, dư. Dẫn A vào 500ml dung dịch NaOH 5M (D = 1,25 g/lml),thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 7 Tìm A biết phi kim A có hóa trị 3 với hidro. Trong hợp chất oxit cao nhất chứa 56,34% oxi theo khối lượng.