nMg=0.1(mol)
nH2SO4=0.2(mol)
PTHH:Mg+H2SO4->MgSO4+H2
Theo pthh:nMg=nH2SO4
Theo bài ra,nH2SO4>nMg
->H2SO4 dư tính theo Mg
theo pthh,nH2=nMg->nH2=0.1(mol)
VH2=0.1*22.4=2.24(l)
b)theo pthh,nMgSO4=nMg->nMgSO4=0.1(mol)
mMgSO4(Magie sunfat)=0.1*120=12(g)
nMg=0.1(mol)
nH2SO4=0.2(mol)
PTHH:Mg+H2SO4->MgSO4+H2
Theo pthh:nMg=nH2SO4
Theo bài ra,nH2SO4>nMg
->H2SO4 dư tính theo Mg
theo pthh,nH2=nMg->nH2=0.1(mol)
VH2=0.1*22.4=2.24(l)
b)theo pthh,nMgSO4=nMg->nMgSO4=0.1(mol)
mMgSO4(Magie sunfat)=0.1*120=12(g)
Khi hòa tan 1,95 gam hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch H2SO4 6,5% thu được dung dịch Y và 2,24 lít H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
c) Tính C% các chất có trong dung dịch Y
Cho 14,3 g hỗn hợp A gồm Al Zn Mg tác dụng vừa đủ với V(ml) dd HCl 2M, sau phản ứng người ta thu được dd B và 11,2L khí H2 ở (đktc) a) tính V b) Cô cạn dung dịch B Hỏi thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan c) Tính thành phần % của hỗn hợp A theo khối lượng biết tỉ lệ mol của Mg và Al 1:1 d) Cho dung dịch xút (dư) vào dd B ta được kết tủa C. Lọc kết tủa C (đem nung đến khối lượng không đổi ta được m(g) chất rắn D tính m Giúp mình vớiii
Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: Cacbonat, hiđrôcacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư, thu được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 29,68 gam muối khan.
a/ Xác định công thức hóa học và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 10,52% đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 bằng 400ml dung dịch HCl 1,5M thoát ra 5,6 lít khí CO2 đktc và dung dịch A.Trung hòa axit còn dư trong A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 39,9g muối khan.Tìm % khối lượng hỗn hợp ban đầu
Cho dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 170 gam dung dịch AgNO3 10phan tram đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch A và kết tủa b hãy nêu hiện tượng và phản ứng trên và tính khối lượng kết tủa b . tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng. tính nồng độ phần trăm của dung dịch A Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,05 g/ml
Bài 3*: Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa. Hãy tính a
giúp em với ạ
Nhúng 1 thanh kim loại đồng nặng 3g vào 230g dung dịch bạc nitorap. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra đem cân thấy thanh kim loại nặng 4,21g
a, tính khối lượng đồng phản ứng và khối lượng bạc sinh ra
b, tính nồng độ % của dung dịch muối tạo thành
Hòa tan m gam MgCO3 trong 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 2,24 lít CO2 (đktc). Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thì thu được 19,1 gam hỗn hợp muối. Tính m và xác định nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4.
3 gam đá vôi CaCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 10phantram vừa đủ. hãy nêu hiện tượng của phản ứng trên Tính thể tích của khí thoát ra .tính khối lượng dung dịch HCl 10/ đã dùng