\(n_{Br_2}=\dfrac{2.4}{160}=0.015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_2}=\dfrac{0.015}{2}=0.0075\left(mol\right)\)
\(\%C_2H_2=\dfrac{0.0075\cdot22.4}{1}\cdot100\%=16.8\%\)
\(\%N_2=100-16.8=83.2\%\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{2.4}{160}=0.015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_2}=\dfrac{0.015}{2}=0.0075\left(mol\right)\)
\(\%C_2H_2=\dfrac{0.0075\cdot22.4}{1}\cdot100\%=16.8\%\)
\(\%N_2=100-16.8=83.2\%\)
cho 448ml hỗn hợp khí gồm etilen, axetilen tác dụng với dung dịch Brom dư, biết lượng brom tham gia phản ứng là 4,8g. tỉnh thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp trên?
c. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng?
Cho 10 lít hỗn hợp CH4 và CH4 tác dụng với dung dich brom (du). Sau phan ung thu được 47 gam C2H4Br2.Tính thành phần phần trăm thể tích mới chất có trong hỗn hợp đầu
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.
Lấy 93,9 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al. Nung hỗn hợp trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần có khối lượng khác nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 0,672 lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch HC1 dư cho 18,816 lít H2 (đktc). Tính khối lượng Al (gam) trong hỗn hợp ban đầu biết hiệu suất các phản ứng là 100%. A. 20,43 B.5,32 C. 1,08 D. 1,62
cho 4,48g hỗn hợp X gồm Ba, Al và mg tác dụng hoàn toàn với H2O dư thì thu được 1,792 lit khí H2. Mặt khác khi cho 4,48 g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 2,464 lít khí H2 ( các khí ở dktc). Tính thành phần phần trăm khối kluowngj mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
Cho a gam hỗn hợp A gồm AL,Fe,Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 952 ml H2. Mặt khác cho 2a gam hỗn hợp A tác dụng với NaOH dư thấy còn lại 3.52 gam kim loại không tan . Cho 3a hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dung dịch HNO3 1.3 M thấy giải phóng V lít khí NO duy nhất và được dung dịch D . Lượng HNO3 dư trong dung dịch D hòa tan vừa hết 1 gam CaCO3 . tính số gam mỗi kim loại trong A và tính V . biết thể tích khí đo ở đktc .
Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al, Ag vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn hợp lần lượt là
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al,Fe2O3 trong môi trường không có không khí.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được hỗn hợp rắn Y.Chia Y thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 đktc.
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 đktc.
Tính m