một vật có khối lượng 4kg rơi không vận tốc đầu từ độ cao 30m xuống đất. lấy g=10 m/s2.
tính cơ năng của vật ở vị trí cao nhất?
Một lò xo đàn hồi có độ cứng 200N/m, khối lượng không đáng kể, được treo thẳng đứng.Đầu dưới của lò xo gắn vào một vật nhỏ m=400g. Vật được giữ tại vị trí lò xo không co dãn, sau đó được thả nhẹ nhàng cho chuyển động
a. Tới vị trí nào thì lưc đàn hồi cân bằng với trọng lượng của vật.
b. Tính vận tốc của vật tại vị trí đó (lấy g=10m/s2)
Một viên bi có khối lượng là m chuyển động ngang không ma sát với vận tốc 5m/s rồi đi lên một mặt phẳng nghiêng một góc 30°. Tính quãng đường mà viên bi đi được trên mặt phẳng nghiêng
Một vật có khối lượng 500g rơi tự do (Không vận tốc đâù) từ độ cao h = 100m xuống đất, lấy g = 10m/s2. Tính
a. Động năng của vật tại độ cao 50m
b. Độ cao của vật ở vị trí có động năng bằng thế năng
Từ đỉnh M của mặt phẳng nghiêng góc 30 độ có độ cao 30m người ta cho 1 vật có m=500g trượt xuống với vận tốc 20m/s. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng, lấy g=10m/s^2
a) xác định cơ năng của vật tại M
b) xác định vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng
c) ở vị trí nào vật có động năng bằng 4 lần thế năng
d) khi trượt xuống đén chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát là 0,5. Xác định công của lực ma sát và độ dài đoạn đường mà vật trượt được cho đến khi dừng hẳn.
Bài 28: Một hòn bi có m = 500g đang ở độ cao 3,5m. Tìm cơ năng và vận tốc của hòn bi biết tại đó Wd = 3.Wt, g = 9,8m/s2.
Bài 29: Vật có m = 250g đang CĐ với v = 300km/h. Tìm cơ năng của vật biết Wt = 2/3 Wd.
Bài 30: Thả rơi tự do vật m = 750g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 30km/h. Tìm cơ năng của vật ở độ cao z.
Bài 31: Một vật có m = 0,7kg đang ở độ cao z = 3,7m so với mặt đất. Vật được thả cho rơi tự do. Tìm cơ năng của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5m, g = 9,8m/s2.
Bài 32: Một vật có m = 100g được ném thẳng đứng với v = 10m/s. Tính Wd, Wt của vật sau khi ném 0,5s, g = 9,8m/s2.
Bài 33: Một hòn bi m = 25g được ném thẳng đứng lên cao với v = 4,5m/s từ độ cao 1,5m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, g = 10m/s2.
a, Tính Wđ, Wt, W tại lúc ném vật.
b, Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.
Bài 34: Vật m = 2,5kg được thả rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất, g = 10m/s2.
a, Tính động năng lúc chạm đất.
b, Ở độ cao nào vật có Wd = 5.Wt.
Bài 35: Một vật được ném đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a, Tính độ cao cực đại mà vật lên tới. (ĐS: 0,2 m)
b, Ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng. (ĐS: 0,1 m)
Bài 36: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 25 m. Lấy g = 10 m/s2.
a, Xác định vận tốc của vật lúc vừa chạm đất (ĐS: 22,36 m/s)
b, Xác định vận tốc tại điểm C mà tại đó thế năng bằng nửa động năng.(ĐS: 18,25 m/s)
Bài 37: Một hòn đá có khối lượng 400 g rơi tự do và có động năng bằng 12,8 J khi chạm đất. Bỏ qua lực cản của không khí
a, Tìm vận tốc của hòn đá khi chạm đất và cho biết hòn đá được thả rơi từ độ cao bao nhiêu? (ĐS: 8 m/s ; 3,2 m)
b, Xác định độ cao của hòn đá mà tại đó vật có thế năng bằng 3 lần động năng.
Bài 38: Một vật có khối lượng 2 kg trượt không ma sát, không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng AB dài 10 m và nghiêng 450 so với mặt phẳng ngang.
a, Tính vận tốc và động năng của vật ở chân mặt phẳng nghiêng
b, Tính vận tốc của vật tại điểm C là trung điểm của AB.
c, Tính độ cao của điểm D so với mặt phẳng ngang biết tại đó động năng bằng nửa thế năng.
Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Độ cao vật khi W đ = 2W t là?
A. 1,5 m. B. 1,2 m. C. 2,4 m. D. 1,0 m.
Bài 5: Một hòn bi m = 25g được ném thẳng đứng lên cao với v = 4,5m/s từ độ cao 1,5m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, g = 10m/s 2 .
a. Tính W đ , W t , W tại lúc ném vật.
b. Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.
Bài 5: Một hòn bi m = 25g được ném thẳng đứng lên cao với v = 4,5m/s từ độ cao 1,5m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, g = 10m/s 2 .
a. Tính W đ , W t , W tại lúc ném vật.
b. Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.