Câu 11 . Xác định CTPT của hidrocacbon trong 2 trường hợp sau ?
1 ) Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được 17 , 6 gam CO2 và 10 , 8 gam H30 ,
2 ) Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon B rồi dẫn sản phẩm chảy qua bình 1 đựng P30 dư , binh 2 chứa Ca ( OH ) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và bình 2 tăng 17 , 6 gam .
3 ) Đốt cháy a ( gam ) hidrocacbon X thấy tạo thành 13 , 2 gam CO2 và 7 , 2 gam H2O . Tính a và xác định x ?
2.
\(B+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Qua bình 1 thì H2O bị giữ lại \(\rightarrow m_{H2O}=9\left(g\right)\rightarrow n_{H2O}=\frac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
Dẫn qua bình 2 thì Co2 phản ứng với Ca(OH)2 nên bị giữ lại
\(\rightarrow m_{CO2}=17,6\left(g\right)\rightarrow n_{CO2}=\frac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
Vì nH2O >nCO2 \(\Rightarrow\) B là ankan (CnH2n+2)
\(\Rightarrow n_B=n_{H2O}-n_{CO2}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\frac{n_{CO2}}{n_B}=\frac{0,4}{0,1}=4\Rightarrow\) B là C4H10
1) A+O2---->CO2+H2O
n CO2=17,6/44=0,4(mol)
-->n C=0,4(mol)
n H2O=10,8/18=0,6(mol)
-->n H=1,2(mol)
n C:n H=0,4:1,2=1:3
CTHH:CH3
3) X+O2---->CO2+H2O
n CO2=13,2/44=0,3(mol)
-->n C=0,3(mol)--->m C=0,3.12=3,6(g)
n H2O=7,2/18=0,4(mol)
n H=0,8(mol)---->m H=0,8(g)
n C:n H=0,3:0,8=3:8
CTPT=X=C3H8
a=3,6+0,8=4,4(g)