Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Yến Chi Nguyễn

Câu 1. Trộn 200ml dd FeCl2 0,15M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn:

a. Viết PTPƯ xảy ra

b. Tính m

c. Tính CM của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa (coi V không đổi).

Câu 2. Trung hòa dd KOH 5,6% (D = 10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO­4 14,7%.

a) Tính thể tích dd KOH cần dùng.

b) Tính C% của dd muối sau phản ứng.

Câu 3. Cho 3,2g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%

a)Viết PTHH

b) Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Biết Cu = 64 , H = 1, S = 32, O= 16)

Buddy
10 tháng 4 2020 lúc 14:51

nFeCl2 = CM.V = 0,15.0,2 = 0,03 mol

PTHH:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

0,03 → 0,06 → 0,03 → 0,06 (mol)

4Fe(OH)2 + O2 --to--> 2Fe2O3 + 4H2O

0,03 → 0,015

Chất rắn thu được sau khi nung kết tủa tới khối lượng không đổi là Fe2O3

→ m = mFe2O3 = 0,015.160 = 2,4 (g)

Dung dịch sau khi lọc kết tủa chỉ chứa 0,06 mol NaCl và có thể tích là V dd sau pư = 0,2 + 0,3 = 0,5 lít

→ CM NaCl = n/V = 0,06 / 0,5 = 0,12M

c2

a) 2KOH+H2SO4--->K2SO4+2H2O

m H2SO4=200.14,7/100=29,4(g)

n H2SO4=29,4/98=0,3(mol)

n KOH=2n H2SO4=0,6(mol)

m KOH=0,6.56=33,6(g)

m dd KOH=33,6.100/5,6=600(g)

V KOH=600/10,45=57,42(ml)

b) m dd sau pư=600+200=800(g)

n K2SO4=n H2SO4=0,3(mol)

m K2SO4=174.0,3=52,2(g)

C% K2SO4=52,2/800.100%=6,525%

c3

nCuO=3,2:80=0,04 mol

PTHH: CuO+H2SO4=>CuSO4+H2O

0,04mol->0,04mol->0,04mol->0,04mol

=> m H2SO4=0,04.98=3,92g

=> m ddH2SO4 tham gia phản ứng =3,92.100\4,9=80g

theo địnhluật bảo toàn khối lượng => m CuSO4= mCuO+mH2SO4-mH2O=3,2+80-0,04.18=82,48g

m CuSO4 thu được= 0,04.160=6,4g

=> C% CuSO4 =6,4\82,48.100=7,76%

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Vương Nhất Đông
Xem chi tiết
Vĩnh Thân
Xem chi tiết
Dương thị vĩnh thân
Xem chi tiết
Nhi Nguyễn
Xem chi tiết
do thai
Xem chi tiết
Hoài Thương
Xem chi tiết
Hưng Nguyễn
Xem chi tiết
Mai Thị Nguyệt Ánh
Xem chi tiết
do thai
Xem chi tiết