Câu 1. So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân. Nêu diễn biến chính của chu kỳ tế bào, các kỳ của hai quá trình.
Câu 2. Khái niệm vi sinh vật. Các loại môi trường, các kiểu dinh dưỡng. Ví dụ.
Câu 3. Khái niệm sinh trưởng của vi sinh vật, các kiểu sinh sản. Ví dụ.
Câu 4. Vì sao dưa muối để lâu ngày bị khù.
Câu 1: So sánh quá trình NP, GP
*Giống: - đều là hình thức sinh sản của tb để tạo ra các tb con
- đều có cái kì tương tự nhau: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
- đều có các diễn biết của NST giống nhau: co ngắn, đóng xoắn, tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, nhân đôi, giãn xoắn.
- đều có biến đổi các thành phần khác trong tb giống nhau
- đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền được duy trì qua các thế hệ tế bào và các thé hệ cơ thể
* khác:
..........Nguyên Phân.......... | ..............Giảm phân............. |
- là hình thức sinh sản của tb sinh dưỡng, tb mầm sinh dục, tb hợp tử, tb phôi.. - gồm 1 lần phân bào - NST tự nhân đôi 1 lần ở kì trung gian và phân li 1 lần ở kì sau - không có - Ở kì giữa NST tập trung xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và đính vào sợi tơ phân bào ở 2 phía tại tâm động - kì sau, 2 cromatit chẻ dọc tại tâm động tách thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của tb - Từ 1 tb 2n NST tạo ra 2tb con có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt mẹ |
- là hình thức sinh sản diễn ra vào thời kì chín của tb sinh dục
- gồm 2 lần phân bào liên tiếp là GP1 và GP2 - NST tự nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước GP1 và phân li 2 lần ở kì sau GP1 và GP2 - Có sự tiếp hợp cặp đôi theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau giữa các cromatit khác nhau trong cặp NST kép tương đồng - Ở kì giữa Gp1 các NST tập trung xếp thành 2 hàng // trên mặt phảng xích đạo của thoi phân bào và đính vào sợi tơ phân bào ở 1 phía - kì sau, mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng phân li về 2 cực của tb - Từ 1 tb mẹ 2nNST tạo ra 4 tb con có bộ NST giảm đi một nửa và khác nhau về nguồn gốc
|