Câu 1: So sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính ?
huu tinh | vô tính |
có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái | không có sự kết hợp giữ gio tử đực và giao tử cái |
con cái giống cả bố và mẹ | con cái giống nhau và giống hệt mẹ |
ít giai đoạn hơn | nhiều giai đoạn hơn |
Câu 2: Trình bày sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật ?
thụ tinh ngoài => thụ tinh trog
Đẻ nhiều trứng -> ít trứng- > đẻ con
Phôi phát triển có biến thái ->phát triển trực tiếp k có nhau thai -> phát triển trục tiếp có nhau thai
con non k dc nuôi dưỡng -> dc nuôi dưỡng bằng sữa mẹ->dc hc tập thích nghi vs cuộc sống
câu 1:
Sinh sản vô tính là hiện tượng từ một cá thể duy nhất cho ra thế hệ con giống hệt mẹ về mặt di truyền. Sinh sản vô tính thích hợp với mỗi trường sống ít thay đổi, chỉ trong thời gian ngắn quần thể có thể tăng lên rất nhanh.
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản mà trong đó có sự tham gia của hai loại giới tính là đực và cái. Sản phẩm tham gia của hai loại giới tính này là các giao tử (giao tử đực là tinh trùng, giao tử cái là trứng đã chín và rụng). Mỗi giao tử mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Trong thụ tinh, sự kết hợp giữa chúng tạo ra hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. Hợp tử sẽ phát triển thành cơ thể mới.
Sinh sản hữu tính làm tăng tính biến đổi di truyền của thế hệ con do sự tái tổ hợp các gen và các nhiễm sắc thể. Thế hệ con thường mang những tính trạng tốt nhất của cha và mẹ, có sức sống cao hơn, khả năng thích nghi với điều kiện bất lợi của môi trường tốt hơn cha mẹ. Sinh sản hữu tính làm cho quá trình tiến hóa xảy ra nhanh hơn và hiệu quả hơn sinh sản vô tính
câu 2:
Thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong
Đẻ trứng nhiều -> đẻ trứng ít -> đẻ con
Phôi phát triển có biến thái -> phát triển trực tiếp không có nhau thai -> phát triển trực tiếp có nhau thai
Con non không được nuôi dưỡng -> con non được nuôi bằng sữa mẹ -> học tập thích nghi với cuộc sống
1,
Hình thức sinh sản vô tính không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong sự thụ tinh của trứng ngược hẳn lại với hình thức sinh sản hữu tính.
2,
Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản:
- Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong.
- Đẻ nhiều trứng → ít trứng →đẻ con.
- Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai.
- Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi với đời sống.
Câu 1: So sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính ?
( Tham khảo : Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính )
Câu 2: Trình bày sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật ?
Thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong
Đẻ trứng nhiều -> đẻ trứng ít -> đẻ con
Phôi phát triển có biến thái -> phát triển trực tiếp không có nhau thai -> phát triển trực tiếp có nhau thai
Con non không được nuôi dưỡng -> con non được nuôi bằng sữa mẹ -> học tập thích nghi với cuộc sống
Câu 1:
- Sinh sản vô tính: là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái
- Sinh sản hữu tính: là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái
Câu 2:
Thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong
Đẻ trứng nhiều -> đẻ trứng ít -> đẻ con
Phôi phát triển có biến thái -> phát triển trực tiếp không có nhau thai -> phát triển trực tiếp có nhau thai
Con non không được nuôi dưỡng -> con non được nuôi bằng sữa mẹ -> học tập thích nghi với cuộc sống
1. so sánh sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính | |
Khái niệm | Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái,con sinh ra từ 1 phần cơ thể mẹ | Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân | Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. |
Đặc điểm di truyền | - Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau giống cơ thể mẹ, - Ít đa dạng về mặt di truyền |
- Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới. - Có sự đa dạng di truyền. |
Ý nghĩa | Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi |
Câu 1: Khác nhau:
- Sinh sản hữu tính:+ Có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái
+ Có ít giai đoạn
+ Con khá giống bố mẹ
- Sinh sản vô tính: + Không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tbsd cái
+ Có nhiều giai đoạn
+ Con không giống bố mẹ hoặc chỉ giống mẹ
Câu 2:
Từ thụ tinh ngoài--> thụ tinh trong
Từ đẻ nhiều trứng--> đẻ con
Từ phôi phát triển qua biến thái--> Không có nhau thai--> có nhau thai
Từ không bảo vệ trứng--> biết ấp trứng--> nuôi dạy con về tập tính của loài
Từ con con tự đi kiếm mồi--> nuôi con = sữa diều--> nuôi con bằng sữa mẹ
* Sinh sản vô tính: Là hiện tượng từ một cá thể duy nhất cho ra thế hệ con giống hệt mẹ về mặt di truyền. Sinh sản vô tính thích hợp với mỗi trường sống ít thay đổi, chỉ trong thời gian ngắn quần thể có thể tăng lên rất nhanh.
* Sinh sản hữu tính: Là hình thức sinh sản mà trong đó có sự tham gia của hai loại giới tính là đực và cái. Sản phẩm tham gia của hai loại giới tính này là các giao tử (giao tử đực là tinh trùng, giao tử cái là trứng đã chín và rụng). Mỗi giao tử mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Trong thụ tinh, sự kết hợp giữa chúng tạo ra hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. Hợp tử sẽ phát triển thành cơ thể mới.
Sinh sản hữu tính làm tăng tính biến đổi di truyền của thế hệ con do sự tái tổ hợp các gen và các nhiễm sắc thể. Thế hệ con thường mang những tính trạng tốt nhất của cha và mẹ, có sức sống cao hơn, khả năng thích nghi với điều kiện bất lợi của môi trường tốt hơn cha mẹ. Sinh sản hữu tính làm cho quá trình tiến hóa xảy ra nhanh hơn và hiệu quả hơn sinh sản vô tính.
Thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong.
Đẻ trứng -> đẻ con .
Phôi phát triển có biến thái -> phát triển trực tiếp không có nhau thai -> phát triển trực tiếp có nhau thai.
Không bảo vệ trứng -> làm tổ ấp trứng -> đào hang lót ổ.
Ấu trùng tự đi kiếm mồi -> Nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi -> nuôi con bằng sữa mẹ.