Câu 1 phân tử của hợp chất A tạo nên từ 2 nguyên tử R liên kết với 3 nguyên tử oxi .Biết phân tử khối của A nặng gấp 5 lần nguyên tử khối lưu huỳnh hãy
a xác dịnh công thức hóc học của A
b nêu ý nghĩa công thức hóa học trên
Câu 2 cho sơ đồ phản ứng sau Fe + CuSO4\(\rightarrow\)Fex(SO4)y +Cu
a xác định chỉ số x,y
b lập phương trình hóa học cho biết tỉ lệ sô nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất
a, Gọi CTHH của hợp chất A là: R2O3
Theo đề bài ta có: R2O3 = 5. S
=> 2R + 3O = 5S
=> 2R + 48 = 160
=> R = 56
=> R là Sắt (Fe)
Vậy: CTHH: Fe2O3
b, Ý nghĩa: + Nguyên tố tạo ra chất là: Fe và O
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất: 2Fe và 3O
+ PTK của chất là: 2.56 + 3.16 =160 đvC
a) CTDC:R2O3
MA =5.32=160
Theo bài ta có
2R+48=60
---->2R=112
-->R=56
-->CTHH:Fe2O3
b) Y nghĩa
-Fe2O3 gồm 2 nguyên tố là Fe vàO
-Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
-PTK=160dvc
Caau2
a) x=1.y=1
b)Fe+CuSO4--->Cu+FeSO4
Fe:Cu=1:1
CuSO4:FeSO4=1:1
Câu 1: a) PTK(A)= 5. NTK(S)= 5.32= 160 (đ.v.C) (1)
PTK(A)= 2.NTK(R) + 3.NTK(O)= 2.NTK(R) + 3.16= 2.NTK(R)+48 (2)
Kết hợp (1), (2) => 2.NTK(R) + 48= 160
=> NTK(R)= (160-48)/2= 56 (đ.v.C)
=> R là sắt (Fe=56)
=> CTHH của A : Fe2O3
b) Ý nghĩa CTHH trên:
- Fe2O3 tạo bởi 2 nguyên tố Fe và O.
- Fe2O3 gồm 2 nguyên tử Fe liên kết với 3 nguyên tử O tạo thành.
- Phân tử khối của Fe2O3 là 160 đ.v.C
Câu 2: Fe + CuSO4 -> Fex(SO4)y + Cu
a) Đây là PT mà kim loại khử ion kim loại trong muối tạo muối mới, trong đó Fe trong muối mới có hóa trị II.
Ta có, theo quy tắc hóa trị:
x.II= y.II
=> x/y= II/II=2/2 = 1/1
=> x=1;y=1
b) PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Tỉ lệ số nguyên tử của căp đơn chất kim loại: 1:1
Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất: 1:1
Câu 1:
Mk làm tóm tắt nhé :
\(\text{CTPT của A có dạng R2O3 }\)
\(\text{> M A=2R +16.3=2R+16=5 }\)
m S==5.32=160
-> R=56 -> Fe
\(\text{-> A là Fe2O3}\)
Ý nghĩa cho biết A tạo bởi 2 nguyên tử Fe liên kết với 3 nguyên tử O.
Câu 2 .\(\text{Fe+CuSO4 -> FeSO4 + Cu}\)-> x=y=1
-> tỉ lệ Fe:Cu=1:1