Câu 1: Phân loại từ láy, từ ghép: tốt đẹp, hoa hồng, xinh xắn, lung linh, chờ mong, đón đợi, bao bọc, nhà cửa, cá thu, trắng tinh, xe đạp, mong muốn, cơm nếp, vội vàng, đo đỏ, vùng vẫy, tội lỗi, rì rào, học hỏi, ăn ở.
Câu 2: Giải thích nghĩa và đặt câu với các từ Hán Việt sau: sinh nhật, giang sơn, ái quốc, thủ môn.
Câu 3: Kể tên các từ loại đã học (Từ lớp 6), mỗi từ loại lấy 2 ví dụ minh họa.
Câu 1 : + Từ láy : xinh xắn, lung linh, bao bọc, vội vàng, đo đỏ, vùng vẫy, rì rào.
+ Từ ghép : tốt đẹp, hoa hồng, chờ mong, đón đợi, cá thu, nhà cửa, trắng tinh, xe đạp, mong muốn, cơm nếp, tội lỗi, học hỏi, ăn ở.
Câu 2 : +Sinh nhật : Sinh - sinh ra; nhật - ngày | Hôm qua là sinh nhật tôi.
+Giang sơn : Giang - sông; sơn : núi | Giang sơn mà cha ông ta gây dựng nên nhất định chúng ta phải bảo vệ.
+Ái quốc : Ái - yêu; quốc - nước | Sinh thời, bác Hồ còn có tên là Nguyễn Ái Quốc.
+Thủ môn : người bắt bóng | Đặng Văn Lâm đã chơi rất tốt trong vị trí thủ môn.
Câu 3 dài quá bạn tự tham khảo trên mạng nha.