1) KNO3\(\rightarrow\) KNO2 + \(\frac{1}{2}\)O2
2)
Al + 3HX\(\rightarrow\) AlX3 + \(\frac{3}{2}\) H2
Ta có: nH2=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
theo ptpu: nAl=\(\frac{2}{3}\)nH2=0,1 mol \(\rightarrow\) \(\text{m Al=0,1.27=2,7 gam}\)
1) KNO3\(\rightarrow\) KNO2 + \(\frac{1}{2}\)O2
2)
Al + 3HX\(\rightarrow\) AlX3 + \(\frac{3}{2}\) H2
Ta có: nH2=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
theo ptpu: nAl=\(\frac{2}{3}\)nH2=0,1 mol \(\rightarrow\) \(\text{m Al=0,1.27=2,7 gam}\)
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết pthh
b) tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
Cho 1 khối lượng mạt sắt dư vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng.phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc) a. Tính khối lượng math sắt đã tham gia phản ứng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. c. Tính nồng độ của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl .Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc) . Viết phương trình hóa học .Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng .
Giải giúp mik với ạ
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được duy nhất khí SO2. Thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Cho một lượng bột nhôm dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%
a) Tính khối lượng nhôm phản ứng
b) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c) Tính nồng độ % muối nhôm
Ngâm bột sắt dư trong 600ml dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,36 lit khí (đktc).
a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
d) Để trung hòa hết lượng axit HCl trên cần phải dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20 %.
khử hoàn toàn 15,15 g hai hỗn hợp oxit là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao . Khí sinh ra sau phản ứng dc dẫn vào bình đựng dung dịch vôi Ca(OH)2 lấy dư thu được 10g kết tủa . Tính khối lượng của hỗn hợp 2 kim loại CuO và PbO thu được
Cho 36,8 gam hỗn hợp Z gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 120 gam.
B. 12 gam.
C. 24 gam.
D. 60 gam.
- Hòa tan hoàn toàn 30,2gam hỗn hợp 3 kim loại Al,Cu và Fe bằng dd H2SO4 loãng vừa đủ, phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí ở (đktc), lọc bỏ chất không tan được dung dịch A, khối lượng dung dịch A giảm đi 20gam so với tổng khối lượng các chất ban đầu. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Giups mik vs ạ!!!!!!! gấp lắmmmm:'<<