Câu 1 : Nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO thu được khí Cacbonic CO2
a) viết phương trình hóa học
b) phản ứng nung vôi thuộc phản ứng hóa học nào
Câu 2 : Cho 5,6g sắt vào bình chứa dung dịch 0,25 mol HCL
a) Viết phương trình phản ứng
b) Sau phản ứng chất nào dư? Khối lượng dư là bao nhiêu g
c) Tính thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng
d) Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
Câu 1:
a) PTHH: CaCO3 -to-> CO2 + CaO
b) Phản ứng trên là phản ứng phân hủy.
Câu 2:
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{n_{Fe\left(đề\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{n_{HCl\left(đề\right)}}{n_{HCl\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,25}{2}\)
=> Fe hết, HCl dư nên tính theo nFe.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{HCl\left(phảnứng\right)}=2.n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(banđầu\right)}-n_{HCl\left(phảnứng\right)}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng HCl dư:
\(m_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(dư\right)}.M_{HCl}=0,05.36,5=1,825\left(g\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
c) Thể tích khí H2 thu dc (đk thường):
\(V_{H_2\left(đkthường\right)}=n_{H_2}.24=0,1.24=2,4\left(l\right)\)
d) Thể tích khí H2 thu dc (đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cau 1
a, Ta co pthh
CaCO3 -\(^{t0}\rightarrow\) CaO + CO2
b, Phan ung thuoc loai phan ung phan huy
Cau 2
a, Ta co pthh
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
b, Theo de bai ta co
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
Theo pthh
nFe=\(\dfrac{0,1}{1}mol< nHCl=\dfrac{0,25}{2}mol\)
\(\Rightarrow\) HCl du
Theo pthh
nHCl=2nFe=2.0,1=0,2 mol
\(\Rightarrow\) Khoi luong HCl du sau phan ung la
mHCl=(0,25-0,2).36,5=1,825 g
c, Theo pthh
nH2=nFe=0,1 mol
\(\Rightarrow\) VH2 =0,1.24=2,4 l ( dkt)
d, The tich khi hidro (dktc) la
VH2=0,1.22,4=2,24 l
Câu1:
a) PTHH: CaCO3 -> CaO + CO2
b) Phản ứng trên thuộc lọa phản ứng phân hủy
Câu2:
a) PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b) nFe=5,6:65=0,1(mol)
Theo pt ta có:
nFe=0,1:1 < nHCl=0,25:2 hay: 0,1<0,125
-> HCl dư
Theo pt ta có: nHCl=2nFe=2.0,1=0,2(mol)
nHCl dư= 0,25-0,2=0,05(mol)
-> mHCl dư=0,05.36,5=1,825(g)
c) Theo pt ta có: nH2=nFe=0,1(mol)
Thể tích H2 ở điều kiện thường là:(lấy nhiệt độ thường là 24 độ)
-> VH2=0,1.24=2,4(l)
d) Thể tích H2 ở điều kiên tiêu chuẩn là:
VH(đktc)=0,1.22,4=2,24(l)