1) -Hộp tên hiển thị địa chỉ ô đang được chọn.
-Thanh công thức hiển thị nội dung của ô đang được chọn.
2)-Chọn ô:Đưa con trỏ chuột tới ô đó rồi nháy chuột.
-Chọn một hàng:Nháy chuột tại tên hàng cần chọn.
-Chọn một cột:Nháy chuột tại tên cột cần chọn.
-Chọn một khối:Kéo thả chuột từ một ô góc đến ô ở góc đối diện. Ô chọn đầu tiên sẽ được kích hoạt.
3)Các kí hiệu phép toán trong công thức:
Phép toán | Toán học | Chương trình bảng tính |
Cộng | + | + |
Trừ | - | - |
Nhân | x | * |
Chia | : | / |
Lũy thừa | x2 | x^2 |
Phần trăm | % | % |
4)-Các bước nhập công thức:
B1:Chọn ô cần nhập.
B2:Gõ đấu "=".
B3:Nhập công thức.
B4:Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút √ để kết thúc.
-Các bước nhập hàm vào ô tính:
B1:Chọn ô cần nhập.
B2:Gõ dấu "=", nhập tên hàm đúng cú pháp.
B3:Gõ hàm theo đúng cú pháp (tên hàm, các đối số).
B4:Nhấn Enter.
5) -Hàm Average: hàm tính trung bình cộng.
Cú pháp: =AVERAGE(a,b,c,...).
Trong đó các biến a,b,c là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế.
-Hàm Sum: hàm tính tổng.
Cú pháp: =SUM(a,b,c,...).
Trong đó các biến a,b,c là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế.
-Hàm MAX: Hàm xác định giá trị lớn nhất.
Cú pháp: =MAX(a,b,c,...)
Trong đó các biến a,b,c là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế.
-Hàm MIN: Hàm xác định giá trị nhỏ nhất.
Cú pháp: =MIN(a,b,c,...)
Trong đó các biến a,b,c là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế.
Mình đã hoàn thành phần trả lời câu hỏi, cảm ơn các bạn đã dành thời gian đọc, nếu có thắt mắc gì xin truy cập facebook: "Đ.T.Mỹ Linh" nhé mình sẽ giải đáp.
5) Cú pháp, công dụng của các hàm : AVERAGE, SUM, MAX, MIN
CÁC BƯỚC NHẬP CÔNG THỨC VÀO Ô TÍNH
- Bước 1 : Chọn ô cần nhập công thức
- Bước 2 : Gõ dấu =
- Bước 3 : Nhập công thức
- Bước 4 : Nhấn Enter