CÂU 1: Dân số Việt Nam vào ngày 1/4/1999 đạt 76.327.900 người, là số dân:
a. Bao gồm nam, nữ từ trẻ đến già
b. Vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/1999 trên cả nước.
c. Nam, nữ trong độ tuổi từ 16 đến 60
d. Câu a + b đúng
CHỌN CÂU:
CÂU 2: Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có hình dạng:
a. Đáy tháp rộng hơn thân tháp
b. Thân và đáy tháp đều rộng
c. Thân tháp rộng hơn đáy tháp
d. Thân và đáy tháp đều hẹp.
CHỌN CÂU:
CÂU 3: Từ sau 1950, ở các nước đang phát triển có sự “bùng nổ dân số” là do:
a. Tỉ lệ sinh tăng cao đột ngột
b. Nhu cầu lao động để phát triển triển kinh tế cao.
c. Tỉ lệ tử giảm xuống đột ngột
d. Mức sống đã được cải thiện
CHỌN CÂU:
CÂU 4: Để giải quyết tình trạng bùng nổ dân số, các nước kém phát triển đã áp dụng biện pháp:
a. Nỗ lực kiểm soát sinh đẻ
b. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp hóa
c. Tăng cường giáo dục ý thức về kế họach hóa gia đình
d. Tất cả đều đúng
CHỌN CÂU:
CÂU 5: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình của châu Á năm 2001 là bao nhiêu, khi tỉ lệ sinh là 20,9% và tỉ lệ tử là 7,6%:(Công thức:Tg=(S-T)/10)
a. 20,9%
b. 13,53%
c. 1,33 %
d. 2,85%
CHỌN CÂU:
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
CÂU 6: Khu vực có mật độ dân số đông nhất hiện nay là:
a. Khu vực có khí hậu ôn hòa
b. Trên các đồng bằng phù sa
c. Các vùng ven biển
d. Các đô thị có công nghiệp và thương mại phát triển.
CHỌN CÂU:
CÂU 7: Những vùng hiện nay có mật độ dân cư thưa nhất là các vùng:
a. Nằm xa biển
b. Có nhiều núi lửa, động đất
c. Có lượng mưa rất ít
d. Có lượng mưa quá lớn
CHỌN CÂU:
CÂU 8: Một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao khi:
a. Có nhiều người sống thọ trên 70 tuổi
b. Có dân cư đông đúc
c. Có nhiều người sinh sống trên một diện tích nhỏ hẹp
d. Đất đai trở nên chật hẹp so với số người sinh sống.
CHỌN CÂU:
CÂU 9: Điền vào chỗ trống
a. Để phân chia các chủng tộc, các nhà khoa học đã căn cứ vào: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Địa bàn phân bố chủ yếu của ba chủng tộc chính.
- Môn-gô-lô-ít sinh sống: ………………….
- Nê grô-ít sinh sống: …………….……….
- Ơ-rô-pê-ô-ít sinh sống: ………………….
CÂU 10: Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây
Tên nước Diện tích ( km²) Dân số ( người) MDDS( người/km²)
Việt Nam 329314 78 700 000
Trung Quốc 9597000 1 273 300 000
In-đô-nê-xi-a 1919000 206 100 000