nhận biết đc Fe,Cu,BaO ,CuO,ZnO
2Fe+2H2SO4->2FeSO4+H2(Fe tan có khí thoát ra)
Cu+H2SO4->ko td
BaO+H2SO4->BaSO4+H2O (có kết tủa)
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O(dd màu xanh lam)
ZnO+H2SO4->ZnSO4+H2O (tan )
b2
nhận biết đc Fe,Cu,BaO ,CuO,ZnO
2Fe+2H2SO4->2FeSO4+H2(Fe tan có khí thoát ra)
Cu+H2SO4->ko td
BaO+H2SO4->BaSO4+H2O (có kết tủa)
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O(dd màu xanh lam)
ZnO+H2SO4->ZnSO4+H2O (tan )
b2
Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, người ta có thể sản xuất được bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO4 98%, nếu hiệu xuất đó là 90%.
CÂU 1 : Người ta sản xuất axit sunfuric theo sơ đồ sau Fes2 ➝ So2 ➝So3 ➝ H2So4 tính lượng H2So4 sản xuất được từ 240 kg hoặc FeS biết hiệu suất của cả quá trình là 85%
Câu 2: Sau khi hào tan 8,45g oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200ml dung dịch nạp 1M . Xác định công thức của A
Mong anh chị giúp đỡ em ạ !!
1. Chia 66,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(OH)2, CuO thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 1M
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu 4,92 lít SO2 ( 27 độ C, 2atm)
Tìm khối lượng mỗi chất trong X
2. Cho 12 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 2M thu dung dịch A và hỗn hợp khÍ B có tỉ khối hơi so với oxy bằng 1,225
a) Tìm thể tích mỗi khí ở đktc
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M thu kết tủa. Tìm thể tích H2SO4 2M và khối lượng kết tủa
3. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu. Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thì thu được 11,2 lít khí H2 đktc. Nếu cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 13,44 lít khí SO2
a) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 24,5% ( d=1,20g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 1 và khối lượng dung dịch H2SO4 10M ( d=1,6 g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 2, biết cả hai thí nghiệm đều lấy dư 10%
Cho m1 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2. Mặt khác hòa tan 2m1 gam hỗn hợp X vào m2 gam dung dịch axit H2SO4 98% (D=1,84 g/ml) (đặc, nóng,dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học(nếu có) xảy ra.
b) Xác định phần trăm về khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp X.
c) Xác định giá trị m2 và thể tích dung dịch H2SO4 96% (biết lượng dùng dư là 5% so với lượng cần để phản ứng)
d) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thu được m3 gam kết tủa .Xác định giá trị m3.
cho 32g oxit sắt FexOy tác dụng đủ với 100ml dung dịch H2SO4 loãng ,sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 80g muối khan.Nồng độ mol/l của dung dịch H2so4 (giải bằng cách nhanh nhất vì đây là câu hỏi trắc nghiệm)
Giúp mk với ạ: Cho 33,2g hỗn hưp X gồm Cu, Mg, Al tác dông vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hựp X lần lượt là: A. 13,8g; 7,6; 11,8 B. 11,8; 9,6; 11,8 C.12,8; 9,6; 10,8 D. kết quả khác
cho 5,6 lít SO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22 g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dụng NaOH dư được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C.
Trộn 60 g bột \(Fe\) với 30 g bột \(S\) rồi đun nóng ( không có không khí ) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit \(HCl\)dư thu được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít \(O_2\) (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của V