Câu 2:
\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC}C_2H_{_{ }2}+3H_2\)
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{Pd/PbCO_3,t^o}C_2H_4\)
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{H^+,t^0}C_2H_5OH\)
\(2C_2H_5OH+2Na->2C_2H_5ONa+\frac{1}{2}H_2\)
Câu 2:
\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC}C_2H_{_{ }2}+3H_2\)
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{Pd/PbCO_3,t^o}C_2H_4\)
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{H^+,t^0}C_2H_5OH\)
\(2C_2H_5OH+2Na->2C_2H_5ONa+\frac{1}{2}H_2\)
Cho 12 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na (dư) thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc và 7,56 g H2O. xác định công thức phân tử hai Ancol trên
Cho 17,8 g hỗn hợp X gồm ancol no , đơn chức , mạch hở A và metanal có tỉ lệ 2:1 tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag .
a/ Xác định công thức phân tử của ancol A
b/ Mặt khác nếu hidro hóa hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y . Đun Y với H2SO4 đặc , 1700C thu được m gam hỗn hợp anken ( hiệu suất phản ứng tạo anken bằng 80% ) . Tính m .
Cho hỗn hợp X gồm ch4 c2h4 c2h2 lấy 4,48 lít đktc X tác dụng hết với dd br2 dư thì thấy có 200ml dd br 1M tham gia phản ứng. Mặt khác nếu cho 4,48 lít đktc hỗn hợp x tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 12g kết tủa. Xác định phần trăm thể tích khí trong X
Cho 4,08 gam hỗn hợp gồm 2 anđehit no , đơn chức , mạch hở , kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư AgNO3 / NH3 dư , đun nóng thu được 17,28 gam Ag . Xác định CTPT , CTCT gọi tên 2 andehit .
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 19,8 gam CO2 và 10,8 gam nước . Mặt khác , nếu cho 15,2 gam A tác dụng hết với Na dư , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Biết A hòa tan được Cu(OH)2 . Xác định công thức cấu tạo của A .
Câu 2 : Hỗn hợp M gồm 2 ankanol X , Y và một anken Z . Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2 . Xác định công thức phân tử của Z
Câu 3 : Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức , thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic , một anđehit , ancol dư và nước . Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau . Phần một cho tác dụng hết với Na dư , thu được 0,504 lít khí H2 (đktc) . Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag . Tính % khối lượng ancol bị oxi hóa ?
HELP ME !!!!!!
Tìm CTPT của Ankanol trong trường hợp sau:
a) Phân tử chứa 13,5135% Hidro
b) 3,48g ancol đơn chức, mạch hở tác dụng hết với Na thu được 0,672 lít H2 (đkc)
Hỗn hợp X gồm hai ancol no , đơn chức , mạch hở A , B ( MA < MB ) . Cho 2,86 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Mặt khác oxi hóa 2,86 gam X bằng CuO ( t0 ) thu được hỗn hợp anđehit . Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam kết tủa Ag . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ; công thức phân tử của B là
A. C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH
giải chi tiết giúp mình với ạ
Có các phát biểu sau :
1. Axit cacboxylic không no khi cháy luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O
2. Anđehit tác dụng với H2 ( xúc tác Ni ) luôn tạo ancol bậc 1
3. Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
4. Ancol no , đơn chức , mạch hở có công thức chung là CnH2nO
5. Có thể dùng kim loại Na để phân biệt axit cacboxylic với ancol
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Chỉ ra phát biểu nào đúng luôn mình với ạ