Câu 1: Chế độ “ Ngụ binh ư nông” thời Lê Sơ là
A. cho binh lính luân phiên nhau về làm ruộng ở làng xã lúc thời bình. Lúc có chiến tranh, sẽ huy động tất cả đi chiến đấu.
B. khuyến khích nhân dân đi lính.
C. cấp ruộng đất cho binh lính.
D. một cách rèn luyện quân đội thời bình.
Câu 2 : Biểu hiện suy yếu của nhà nước phong kiến ở thế kỉ XVI là
A. triều đình nhà Lê bất lực, không còn khả năng quản lý đất nước.
B. nội bộ mâu thuẫn. Chiến tranh liên miên.
C. khởi nghĩa nông dân nổ ra khắp nơi.
D. cả ba ý trên đều đúng.
Câu 3 Luật Hồng Đức có những nét tiến bộ là
A. bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế.
B. bảo vệ sức kéo trâu bò, chăm lo trị thuỷ và làm thuỷ lợi, bảo vệ một số quyền của phụ nữ.
C. bảo vệ quyền lợi của triều đình, quan lại, địa chủ phong kiến.
D. khuyến khích phát triển kinh tế, chăm lo trị thủy.
Câu 4 : Hai giai cấp chính trong xã hội thời Lê sơ là
A. địa chủ và nông dân. B. lãnh chúa và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ. D. tư sản và vô sản.
Câu 5 : Tác gỉả của tác phẩm “ Bình Ngô đại cáo” là
A. Ngô Sĩ Liên. B. Nguyễn Trãi.
C. Lê Lợi. D. Lê Thánh Tông.
Câu 6 : Thời Lê Sơ, chiếm địa vị thồng trị trên lĩnh vực tư tưởng là
A. Nho giáo. B. Thiên chúa giáo.
C. Phật giáo. D. Hồi giáo
Câu 7 : Vì sao dưới thời Lê sơ lượng nô tì giảm dần?
A. Bị chết nhiều.
B. Bỏ làng xã tha phương cầu thực.
C. Quan lại không cần nô tì nữa.
D. Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô tì hoặc bức dân làm nô tì.
Câu 8: Trước cảnh nước mất, nhân dân lầm than, Lê Lợi đã làm gì?
A. Dốc hết tài sản để chiêu tập nghĩa sĩ.
B. Bí mật liên lạc với các hào kiệt.
C. Chọn Lam Sơn làm căn cứ khởi nghĩa.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 9: Tại sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa?
A. Lam Sơn nối liền đồng bằng với miền núi.
B. Lam Sơn có địa thế hiểm trở.
C. Lam Sơn là nơi giao tiếp của các dân tộc Việt, Mường, Thái.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 10 : Nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418 – 1423) đã
A. gặp rất nhiều khó khăn, nguy nan và phải ba lần rút lên núi Chí Linh để chống lại sự vây quét của quân giặc.
B. đánh bại các cuộc vây quét của quân Minh và làm chủ vùng đất từ Thanh Hóa đến Thuận Hóa.
C. liên tiếp tiến công quân Minh ở Đông Quan.
D. nhanh chóng đầu hàng quan địch để bảo toàn lực lượng.
Câu 11: Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã
A. rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa).
B. rút lên núi Núi Do (Thanh Hóa).
C. rút vào Nghệ An.
D. không hề rút lui, cầm cự đến cùng.
Câu 12: Lê Lai người dân tộc nào? Quê ở đâu?
A. Dân tộc Tày, quê ở Dung Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa).
B. Dân tộc Nùng, quê ở Lũng Nhai, Thanh Hóa.
C. Dân tộc Kinh, quê ở Lam Sơn, Thanh Hóa.
D. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa).
Câu 13: Khi Liễu Thăng hùng hổ dẫn quân ào ạt tiến vào biên giới nước ta, chúng đã bị nghĩa quân phục kích và giết ở đâu?
A. Ở Nam Quan.
B. Ở Đông Quan.
C. Ở Vân Nam.
D. Ở Chi Lăng.
Câu 14 : Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ.
B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm.
D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa
Câu 15: Tại sao nghĩa quân Tây Sơn được gọi là “Giặc nhân đức”?
A. Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”, xóa nợ cho nhân dân và bỏ nhiều thứ thuế.
B. Lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
C. Xóa nợ cho nông dân, mở lại chợ cho thương nhân.
D. Lấy ruộng đất công chia cho nông dân, xóa thuế cho dân.
Câu 16: Hãy cho biết tình hình của nghĩa quân Lam Sơn khi rút quân lên núi Chí Linh cuối năm 1421?
A. Thiếu nước ngọt trầm trọng, nên phải phá vây rút về mé biển.
B. Thiếu lương thực trầm trọng, đói rét, phải ăn cả ngựa,voi, đào củ chàm củ chuối mà ăn.
Lê Lai phải giả làm Lê Lợi liều chết phá vòng vây.
Câu 17: Tại sao quân Minh đồng ý tạm hòa với Lê Lợi?
A. Để thực hiện âm mưu ly gián Nguyễn Trãi và Lê Lợi.
B. Để chờ viện binh từ Trung Quốc sang.
C. Để thực hiện âm mưu dụ hàng Lê Lợi làm mất ý chí chiến đấu của nghĩa quân.
D. Quân Minh suy yếu nên muốn chia vùng cai trị với Lê Lợi.
Câu 18: Sau khi tạm hòa , quân Minh trở mặt tấn công nghĩa quân vào thờ gian nào?
A. Mùa hè năm 1423 C. Tháng 8 năm 1425
B. Cuối năm 1424 D. Tháng 9 năm 1426
Câu 19: Trước sự tấn công của quân Minh, nghĩa quân Lam Sơn đã chuyển quân đến đâu?
A. Ninh Bình B. Thăng Long
C. Nghệ An D. Quảng Nam
Câu 20: Ai là người đề nghị nghĩa quân Lam Sơn chuyển quân?
A. Trần Nguyên Hãn B. Nguyễn Trãi
C. Nguyễn Xí D. Nguyễn Chích
Lần sau nhớ tách 5 câu 1 nhé, câu hỏi trắc nghiệm nên rất dài, có 1 số câu có đáp án tất cả ý trên đều đúng, cô không biết là lấy từ đâu nhưng theo quy định từ bộ thì không còn dạng câu hỏi này nhé, nhưng cô vẫn trả lời để các bạn có thêm kiến thức nhé.
Câu 1: Chế độ “ Ngụ binh ư nông” thời Lê Sơ là
A. cho binh lính luân phiên nhau về làm ruộng ở làng xã lúc thời bình. Lúc có chiến tranh, sẽ huy động tất cả đi chiến đấu.
B. khuyến khích nhân dân đi lính.
C. cấp ruộng đất cho binh lính.
D. một cách rèn luyện quân đội thời bình.
Câu 2 : Biểu hiện suy yếu của nhà nước phong kiến ở thế kỉ XVI là
A. triều đình nhà Lê bất lực, không còn khả năng quản lý đất nước.
B. nội bộ mâu thuẫn. Chiến tranh liên miên.
C. khởi nghĩa nông dân nổ ra khắp nơi.
D. cả ba ý trên đều đúng.
Câu 3 Luật Hồng Đức có những nét tiến bộ là
A. bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế.
B. bảo vệ sức kéo trâu bò, chăm lo trị thuỷ và làm thuỷ lợi, bảo vệ một số quyền của phụ nữ.
C. bảo vệ quyền lợi của triều đình, quan lại, địa chủ phong kiến.
D. khuyến khích phát triển kinh tế, chăm lo trị thủy.
Câu 6 : Thời Lê Sơ, chiếm địa vị thồng trị trên lĩnh vực tư tưởng là
A. Nho giáo. B. Thiên chúa giáo.
C. Phật giáo. D. Hồi giáo
(Khác với các triều đại trước là tam giáo đồng nguyên tức là 1 tôn giáo được trọng còn các tôn giáo khác vẫn tồn tại nhưng không phát triển, sang thời Lê sơ thì độc tôn nho giáo. Trong thời kì này, tất cả các lĩnh vực đều bị ảnh hưởng rất nhiều bởi Nho giáo nhé. Và nhớ cho cô thêm 1 ý là Nho giáo là 1 hệ tư tưởng chứ không phải tôn giáo nhé.)
Câu 7 : Vì sao dưới thời Lê sơ lượng nô tì giảm dần?
A. Bị chết nhiều.
B. Bỏ làng xã tha phương cầu thực.
C. Quan lại không cần nô tì nữa.
D. Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô tì hoặc bức dân làm nô tì.
Câu 8: Trước cảnh nước mất, nhân dân lầm than, Lê Lợi đã làm gì?
A. Dốc hết tài sản để chiêu tập nghĩa sĩ.
B. Bí mật liên lạc với các hào kiệt.
C. Chọn Lam Sơn làm căn cứ khởi nghĩa.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 9: Tại sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa?
A. Lam Sơn nối liền đồng bằng với miền núi.
B. Lam Sơn có địa thế hiểm trở.
C. Lam Sơn là nơi giao tiếp của các dân tộc Việt, Mường, Thái.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 10 : Nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418 – 1423) đã
A. gặp rất nhiều khó khăn, nguy nan và phải ba lần rút lên núi Chí Linh để chống lại sự vây quét của quân giặc.
B. đánh bại các cuộc vây quét của quân Minh và làm chủ vùng đất từ Thanh Hóa đến Thuận Hóa.
C. liên tiếp tiến công quân Minh ở Đông Quan.
D. nhanh chóng đầu hàng quan địch để bảo toàn lực lượng.
Câu 11: Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã
A. rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa).
B. rút lên núi Núi Do (Thanh Hóa).
C. rút vào Nghệ An.
D. không hề rút lui, cầm cự đến cùng.
Câu 12: Lê Lai người dân tộc nào? Quê ở đâu?
A. Dân tộc Tày, quê ở Dung Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa).
B. Dân tộc Nùng, quê ở Lũng Nhai, Thanh Hóa.
C. Dân tộc Kinh, quê ở Lam Sơn, Thanh Hóa.
D. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa).
Câu 13: Khi Liễu Thăng hùng hổ dẫn quân ào ạt tiến vào biên giới nước ta, chúng đã bị nghĩa quân phục kích và giết ở đâu?
A. Ở Nam Quan.
B. Ở Đông Quan.
C. Ở Vân Nam.
D. Ở Chi Lăng.
Câu 14 : Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ.
B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm.
D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa
Câu 15: Tại sao nghĩa quân Tây Sơn được gọi là “Giặc nhân đức”?
A. Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”, xóa nợ cho nhân dân và bỏ nhiều thứ thuế.
B. Lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
C. Xóa nợ cho nông dân, mở lại chợ cho thương nhân.
D. Lấy ruộng đất công chia cho nông dân, xóa thuế cho dân.
Câu 16: Hãy cho biết tình hình của nghĩa quân Lam Sơn khi rút quân lên núi Chí Linh cuối năm 1421?
A. Thiếu nước ngọt trầm trọng, nên phải phá vây rút về mé biển.
B. Thiếu lương thực trầm trọng, đói rét, phải ăn cả ngựa,voi, đào củ chàm củ chuối mà ăn.
Lê Lai phải giả làm Lê Lợi liều chết phá vòng vây.
(Câu này chắc thiếu 1 đáp án là Tất cả các đáp án trên đều đúng. Nói về khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Trãi từng nói: Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần/ Khi Khôi Huyện quân không một đội. Ý nói là đã có lúc không còn đủ lương thực, nước non, đã có lúc quân số không đủ 1 đội. Trong thời gian nãy đã có nhiều binh sĩ hi sinh, dũng cảm, điển hình là Lê Lai liều mạng cứu chúa...)
Câu 17: Tại sao quân Minh đồng ý tạm hòa với Lê Lợi?
A. Để thực hiện âm mưu ly gián Nguyễn Trãi và Lê Lợi.
B. Để chờ viện binh từ Trung Quốc sang.
C. Để thực hiện âm mưu dụ hàng Lê Lợi làm mất ý chí chiến đấu của nghĩa quân.
D. Quân Minh suy yếu nên muốn chia vùng cai trị với Lê Lợi.
Câu 18: Sau khi tạm hòa , quân Minh trở mặt tấn công nghĩa quân vào thời gian nào?
A. Mùa hè năm 1423 C. Tháng 8 năm 1425
B. Cuối năm 1424 D. Tháng 9 năm 1426
Câu 19: Trước sự tấn công của quân Minh, nghĩa quân Lam Sơn đã chuyển quân đến đâu?
A. Ninh Bình B. Thăng Long
C. Nghệ An D. Quảng Nam
Câu 20: Ai là người đề nghị nghĩa quân Lam Sơn chuyển quân?
A. Trần Nguyên Hãn B. Nguyễn Trãi
C. Nguyễn Xí D. Nguyễn Chích
Câu 4 : Hai giai cấp chính trong xã hội thời Lê sơ là
A. địa chủ và nông dân. B. lãnh chúa và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ. D. tư sản và vô sản.
Câu 5 : Tác gỉả của tác phẩm “ Bình Ngô đại cáo” là
A. Ngô Sĩ Liên. B. Nguyễn Trãi.
C. Lê Lợi. D. Lê Thánh Tông.