câu 1: cần phải đốt cháy 0,49kg nhiên liệu mới làm cho 10 lít nước nóng thêm 70 độ C. Biết hiệu suất của bếp là 60%, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiên liệu đó là gì?
câu 2: dùng bếp dầu để đun sôi 4 lít nước từ 20 độ C thì mất 10 phút .Biết rằng chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nuocs , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg .K, năng suất tỏa nhiệ của dầu hỏa là 44.106 J/kg. Hỏi lượng dầu hỏa cháy trong mỗi phút là bao nhiêu?
\ 1 /
Tóm tắt
m = 0,49kg
Vn = 10l \(\Rightarrow\) mn = 10kg
\(\Delta t\) = 70oC ; cn = 4200J/kg.K
H = 60%
q = ?
Giải
Nhiệt lượng cần cung cấp để 10kg nước nóng thêm 70oC là:
\(Q_n=m_n.c_n.\Delta t=10.4200.70=2940000\left(J\right)\)
Với bếp có hiệu suất 60% thì nhiệt lượng thực tế mà nhiên liệu cần tỏa ra để đun nóng 10kg nước nóng thêm 70oC là:
\(Q=\dfrac{Q_n}{H}=\dfrac{2940000}{0,6}=4900000\left(J\right)\)
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu đó là:
\(q=\dfrac{Q}{m}=\dfrac{4900000}{0,49}=10000000\left(J|kg\right)\)
Nhiên liệu đun nước là củi khô, bếp đó là bếp củi khô.
\ 2 /
Tóm tắt
Vn = 4l \(\Rightarrow\) mn = 4kg
to1 = 20oC ; to2 = 100oC
t = 10phút ; H = 40%
cn = 4200J/kg.K ; q = 44.106J/kg
m' = ? (kg/phút)
Giải
Nhiệt lượng nước cần thu vào để nóng lên từ to1 = 20oC lên to2 = 100oC là:
\(Q_n=m_n.c_n\left(t^o_2-t^o_1\right)=4.4200\left(100-20\right)=1344000\left(J\right)\)
Với bếp có hiệu suất 40% thì nhiệt lượng thực tế mà dầu hỏa cần tỏa ra để đun sôi lượng nước trên là:
\(Q=\dfrac{Q_n}{H}=\dfrac{1344000}{0,4}=3360000\left(J\right)\)
Khối lượng dầu hỏa cần đốt cháy là:
\(m=\dfrac{Q}{q}=\dfrac{3360000}{44.10^6}\approx0,0764\left(kg\right)\)
Lượng dầu hỏa trung bình đốt cháy trong một phút là:
\(m'=\dfrac{m}{t}=\dfrac{0,0764}{10}=0,00764\)(kg/phút)