Câu 1:
a) Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M
- Viết PTHH xảy ra
- Tính số gam kết tủa tạo thành
- Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. Cho rằng thể tích dd vẫn là 800ml
b) Đem khử hoàn toàn 4g hồng hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CÓ ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88g chất rắn. Hoà tan chất rắn này với 400ml dd HCl (vừa đủ) thì có 896ml khí thoát ra ơn đktc.
Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng Xác định công thức của oxit sắt đã dùngCâu 2:
Cho 16,6g hỗn hợp gồm Al, Cu, Mg tác dụng với HCl dư thu được chất rắn A, dung dịch B và 11,2 lít khí C ở đktc. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa. Đem nung kết tủa tới khối lượng ko đổi cân được 8g. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3:
Khử hoàn toàn 5,43g một hỗn hợp gồm CuO và PbO bằng H2 thu được 0,9g H2O
Tính thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp đầu Tính thành phần % theo khối lương các kim loại trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng
Lần sau đăng mỗi lần 1-2 câu thôi. ( nếu câu dài thì đăng 1 câu rồi đăng tiếp câu thứ 2 ' ' )
---------------------------------------------------------
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,8.0,1=0,08\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,15}{0,08}=1,875\)
Vì 1 < T < 2 nên sau phản ứng thu được sản phẩm gồm: CaCO3 , Ca(HCO3)2
a) PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) (1)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)
Từ (1) đặt nCaCO3 = x ( mol )
Từ (2) đặt nCa(HCO3)2 = y ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,15\\x+y=0,08\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
\(m_{CaCO_3}=0,01.100=1\left(g\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(HCO_3\right)_2}}=\dfrac{0,07}{0,08}=0,875M\)
b)
b) Đem khử hoàn toàn 4g hồng hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CÓ ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88g chất rắn. Hoà tan chất rắn này với 400ml dd HCl (vừa đủ) thì có 896ml khí thoát ra ơn đktc.
Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
Xác định công thức của oxit sắt đã dùng
- Đem khử CuO, FexOy bằng khí CO
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\) (1)
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\) (2)
- Hòa tan chất rắn spu trong dung dịch HCl thấy 0,896l khí thoát ra
=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (3)
0,04 <--0,08 <------------ 0,04
Từ (1) và (2) theo gt: \(m_{Cu}+m_{Fe}=2,88\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu}=2,88=0,04.56=0,64\left(g\right)\)
Từ (1) \(\Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)
\(\%CuO=\dfrac{0,01.80.100}{4}=20\%\)
\(\%Fe_xO_y=100-20=80\%\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,4}=0,2M\)
Từ (2) => \(\dfrac{56x+16y}{4-0,01.80}=\dfrac{x}{0,04}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy ct của oxit sắt là Fe2O3
Câu 2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
- Cho Al, Cu, Mg tác dụng với HCl dư
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) (2)
Cho dd B tác dụng với dd NaOH
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
- Đem nung kết tủa => \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
0,2 <-------- 0,2
Từ (2) => nMg = 0,2(mol ) => mMg = 0,2.24=4,8(g)
Từ (1) => \(n_{H_2}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,3.\dfrac{2}{3}.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=16,6-5,4-4,8=6,4\left(g\right)\)
Câu 3:
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, PbO
giải hệ ra \(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=5,43\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
từ đó tự tính thành phần % các oxit
còn tính tp% các kim loại thì tính tổng khối lượng kim loại ra -> tính như bth