Lượng mưa giàm, thời kì khô hạn kéo dài.
Lượng mưa giàm, thời kì khô hạn kéo dài.
Vì sao càng về chí tuyến thì lượng mưa giảm, thời kì khô hạn kéo dài ?
A.Mưa a xítB.Bão tuyếtC.Băng tan ở 2 cựcD.Khí hậu khắc nghiệt
3. Tại sao diện tích xavan và nữa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng?
4. Quan sát hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của vùng nhiệt đới dưới đây, cho biết biểu đồ nào ở bắc bán cầu, biểu đồ nào ở nam bán cầu. Tại sao?
Vì sao thảm thực vật ở môi trường nhiệt đới thay đổi về phía hai chí tuyến
1. Dựa vào nội dung SGK, em hãy điền tiếp vào chỗ chấm(. . . ): Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng vĩ độ. . . . . . đến vĩ độ. . . . . . của hai bán cầu:
2. Dựa vào biểu đồ trang 20 trong SGK, em hãy điền tiếp vào chỗ chấm ( . . . ) ở bảng dưới đây:
Khí hậu |
Biên độ nhiệt năm |
Nhiệt đới |
........................................... |
1. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới.
2. Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
Câu 4. Ở môi trường Nhiệt đới, càng gần chí tuyến thì lượng mưa thay đổi như
thế nào?
. Ở môi trường nhiệt đới sự thay đổi thảm thực vật từ xích đạo đến chí tuyến chủ yếu do
Bài Tập 1
Câu 1. Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng
A.giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
B.vĩ tuyến 50đến chí tuyến Bắc (Nam).
C.vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.
D.chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.
Câu 2. Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là
A.nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.
B.nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.
C.nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 –9).
D.nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.
Câu 3. Cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là
A.rừng thưa và xa van
B.hoang mạc
C.rừng rậm xanh quanh năm.
D.đồng cỏ
Câu 4. Hai đặc điểm tiêu biểu của sinh vật môi trường nhiệt đới là
A. thưa thớt và giảm dần về hai chí tuyến
B. thay đổi theo mùa và giảm dần về hai chí tuyến
C. thay đổi theo mùa và tăng dần về hai chí tuyến
D. sinh trưởng nhanh và tăng dần về hai chí tuyến.