mCl = 21,3 (g)
nFe = \(\dfrac{11,2}{56x}\) ( mol )
nCl = \(\dfrac{21,3}{36,5y}\) ( mol )
Ta có
\(\dfrac{21,3}{35,5y}\) = \(\dfrac{11,2}{56x}\)
⇔ 1192,8x = 397,6y
⇔ \(\dfrac{x}{y}\)= \(\dfrac{397,6}{1192,8}\)= \(\dfrac{1}{3}\)
⇒ CTHH: FeCl3
mCl = 21,3 (g)
nFe = \(\dfrac{11,2}{56x}\) ( mol )
nCl = \(\dfrac{21,3}{36,5y}\) ( mol )
Ta có
\(\dfrac{21,3}{35,5y}\) = \(\dfrac{11,2}{56x}\)
⇔ 1192,8x = 397,6y
⇔ \(\dfrac{x}{y}\)= \(\dfrac{397,6}{1192,8}\)= \(\dfrac{1}{3}\)
⇒ CTHH: FeCl3
Tìm CTHH của hợp chất có các thành phần như nhau :
a) Hợp chất A có mCa:mC:mO=1:0,3:1,2
b) Hợp chất B có : Cứ 6,4 gam Cu kết hợp vs 1,7gam Cl
c) 6,4 gam một Oxit sắt có 4,48 gam Fe, còn lại là Oxi
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột Fe và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua màu xám. Biết rằng để phản ứng xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng của lưu huỳnh lấy dư.
Dẫn luồng khí CO qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO và Fe\(_2\)O\(_3\) nung nóng, sau một thời gian trong ống sứ còn lại n gam hỗn hợp chất rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)\(_2\) dư thu được p gam kết tủa. Viết các PTHH và thiết lập biểu thức liên hệ giữa n,m,p
Giúp e với ạ~~~
Cho hỗn hợp A gồm: Fe, CuO, Fe3O4.
- Cho khí CO dư đi qua a gam A nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,92 gam chất rắn và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí X ( gồm CO và CO2 ) có dx/H2 = 16.
- Mặt khác hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp A cần dùng 100 gam hỗn hợp H2SO4 5,39%. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch B ( gồm 3 muối sunfat và V lít khí H2 (đktc)).
1. Xác định giá trị a và V.
2. Tính C% mỗi chất trong dung dịch B.
3. Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch B trong môi trường không khí. Khi các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa làm khô, ẩm được b gam chất rắn khan. Xác định giá trị b.
Biết: Fe(OH)2 + O2 +H2O\(\rightarrow\)Fe(OH)3
Hoà tan hết 4,8 gam hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, CuO cần vừa đủ một lượng dung dịch chứa 5,84 gam HCl. Mặt khác, dẫn khí H2 dư qua 0,09 mol hỗn hợp A nung nóng thì sau phản ứng thu được 1,62 gam nước. Tính khối lượng mỗi chất trong 4,8 gam hỗn hợp A.
Nung nóng hỗn hợp A gồm Al và oxit Fe3O4 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn B . Chia B thành 2 phần bằng nhau , cho phần 1 phản ứng dịch NaOH lấy dư thu được 3,36 lít khí .Cho phần 2 phản ứng với axit HCl lấy dư thu được 6,72 lít khí
1,Viết các phương trình phản ứng
2,Tính số gam A , số gam B và % khối lượng mỗi chất trong B
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt vào dung dịch axit clohidric.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra. (Fe = 56; Cu = 64; O = 16; Cl = 35,5)
b/ Tính thể tích khí hidro sinh ra (ở điều kiện tiêu chuẩn).
c/ Tính khối lượng của muối thu được.
d/ Dẫn khí hidro sinh ra qua bột đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam kim loại đồng?
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.