mCH3COOH 10% = 40 (g)
mH2O trong dd CH3COOH 10% = 360 (g)
Trong 1g dung dịch CH3COOH 6% có:
0.06 g CH3COOH và 0.94 g nước
Gọi x,y lần lượt là lượng CH3COOH và dung dịch CH3COOH 6% cần dùng để điều chế 400g dung dịch CH3COOH 10%
Ta có: x + y = 400
x + 0.06y = 40
Suy ra: x =17.02 (g); y = 382,98 (g)
Số mol CH3COOH sau phản ứng là: nCH3COOH: \(\frac{10\times400}{100\times60}=\frac{2}{3}mol\)
Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOH 6% là x và y mol
Ta có : x + y = \(\frac{2}{3}\)= nCH3COOH sau phản ứng (1)
Khối lượng của CH3COOH là : 60x gam
Khối lượng dung dịch CH3COOH 6% là : \(\frac{60y\times100}{6}=1000y\)
Ta có : 60x + 1000y = 400g = mdung dịch sau pư (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\frac{2}{3}\\60x+1000y=400\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta được x~0,283 mol ; y~ 0,383 mol
Khối lượng CH3COOH nguyên chất cần dùng: \(0,283\times60=16,98g\)
Khối lượng dng dịch CH3COOH 6% cần dùng : 400-16,98=383,02g
_____EXO-L____