1 hecta lúa cần 60kg N
→ 5 hecta lúa cần 60 . 5 = 300kg N
60g (NH2)2CO chứa 28g N
→ x kg (NH2)2CO chưa 60kg N
\(X=\frac{60.60}{28}\text{=128,57 (kg)}\)
→ Khối lượng phân ure cần dùng là:\(\frac{128,57}{97,5}.100\%\) = 131,87 (kg)
1 hecta lúa cần 60kg N
→ 5 hecta lúa cần 60 . 5 = 300kg N
60g (NH2)2CO chứa 28g N
→ x kg (NH2)2CO chưa 60kg N
\(X=\frac{60.60}{28}\text{=128,57 (kg)}\)
→ Khối lượng phân ure cần dùng là:\(\frac{128,57}{97,5}.100\%\) = 131,87 (kg)
A. 20,6 kg và 76,4 kg . | ||
B. 7,225 kg và 26,775 kg . | ||
C. 20,6 kg và 170 kg . | ||
D. 7,75 kg và 59,5 kg. |
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol B a 2 + Ba2+ ; 0,01 mol N O 3 − NO3− ; a mol O H − OH− và b mol N a + Na+ . Để trung hoà một nửa dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1M vào 100 ml dung dịch NaOH, thu được dung dịch X có chứa 20,4 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol/l của dung dịch H3PO4 là
CHo 14,2 gam P2O5 vào V ml hỗn hợp gồm NaOH 1M, thu được 30,6 gam chất rắn. Giá trị V là?
\(\text{Phân }supephotphat\text{ kép thực tế chỉ đáp ứng được }40\%\text{ }P_2O_5.\\ \text{Tính hàm lượng }Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chât rắn: