\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
Chọn D
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
Chọn D
Cho 5,4 gam kim loại nhôm tác dụng với axit sunfruric loãng. Khối lượng axit cần dùng là:
A. 2,94g
B. 0,294g
C. 29,4g
D. 19,8 g
cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng dư thu được 1,12l khí A. Tính khối lượng dd H2SO4 24,5% đã dùng
Trộn 150 ml dung dịch NaOH 2M với dung dịch FeCl3 1M. a. Viết phương trình hóa học minh họa. b. Để phản ứng xảy ra vừa đủ thì cần bao nhiêu ml dung dịch FeCl3? c. Nếu đem toàn bộ lượng dung dịch NaOH trên trung hòa với 200 ml dd H2SO4 1M thì dung dịch muối thu được sau khi phản ứng kết thúc sẽ có nồng độ mol/l là bao nhiêu? (Xem như thể tích dung dịch trước và sau phản ứng là không đổi).
Cho 200 ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ 49g dung dịch H2SO4. Tính nồng độ % của axit H2SO4 đã dùng
bài 1 :Hòa tan CuO vào 196g dd H2SO4 5% vừa đủ. Hãy tính
a) Khôi lượng của CuO đã phản ứng?
b)Nồng độ % của muối sinh ra trong phản ứng ?
c)Nếu thay CuO bằng MgO thì cần bao nhiêu gam MgO đẻ phản ứng xảy ra hoàn toàn?
bài 2: Cho MgO tác dụng với dd HCl 10% (D=1.2g/ml) thu được 19 gam muối . Hãy tính :
a)Khối lượng của MgO cần dùng ?
b)Thể tích của dd HCl đã phản ứng ?
Bài 3: Cho 2.8 gam CaO tác dụng với 200ml dd HCl 1M (D=1.25g/ml)
a) Viết pthh xảy ra ? tính khối lượng Axit cần dùng ?
b)Tính khối lượng của muối sinh ra?
c)Tính nồng độ % của các chất trong dd thu được sau phản ứng ?
Cho 24,3g kẽm oxit tác dụng với 150g dung dịch H2SO4 20%
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.