Trong phòng thí nghiệm để điều chế H2 thường sử dụng axit HCl (hoặc H2SO4 loãng) và kim loại Zn (hoặc Fe, hoặc Al)
Trong phòng thí nghiệm để điều chế H2 thường sử dụng axit HCl (hoặc H2SO4 loãng) và kim loại Zn (hoặc Fe, hoặc Al)
Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2,X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,625.Tính khối lượng khí có trong 6,72l hh khí X (đktc)
Trắc Nghiệm
1. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta Không dùng:
a. Zn + HCl -> b. Cu + HCl -> c. Fe + HCl -> d. Al + HCl ->
2. Phần trăm khối lượng oxi trong Fe3O4 là:( chỉ mình cách tính )
a. 27,6% b. 0,276% c. 0,724% d. 72,4%
3. Trộn chung 200g dung dịch KOH 20% với 200g nước, thì được dung dịch có nồng độ phần trăm là:( chỉ mình cách tính )
a. 20% b. 10% c. 5% d. a, b, c đều sai
4. Biết đổ tan của Ca(OH)2 ở 20oC là 11. Khối lượng(g) nước ít nhất để hòa tan hoàn toàn 0,495 g Ca(OH)2 ở nHiệt độ này là( chỉ mình cách tính )
a. 100 b.367,1 c. 383,5 d. 127,5
5. Trong V lít không khí có chứa 5,6 g O2. Khối lượng của V lít (đktc) không khí này là:( chỉ mình cách tính )
a. 36,25 g b. 25,375 g c. 1,25 g d. 23,375g
6. Dãy các chất đều oxit là:
a.Ca(OH)2, CO2, SO2 b.CO2, SO2, N2O3 c.NO, NH4NO3, CuO d.HgO, KMnO4, KClO3
7. Chất khí có tỷ khối hơi đối với oxi bằng 2, công thức của khí đó là:( chỉ mình cách tính )
a. CH4 b. S2 c.O4 d. SO2
8.1 oxit của cacbon trog đó cacbon chiếm 42,86% về khối lượng. CTHH của oxit này là:
a. C2O2 b. CO2 c. CO d. CO3
1/ cho 8,96 l khí CO đi qua ống sứ tròn, dài, nung nóng chứa m g bột đồng(II) oxit.khi pư kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so voi khi H2 là 18. tính m? biết các khí đo ở đktc
2/ khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, lượng kim loại thu được sau pư cho vao dd HCl dư đến khi pư kết thúc đem toàn bộ khí thu được khử một oxit của kim loại R bị khử cũng là m g. Tìm CTPT kim loại R?
Hòa tan hết 34,7 hỗn hợp 4 kim loại X,Y,Z,T cùng hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd HCl 2M thấy thoát ra 11,2 lít khí H2(đktc).
a, xác đinh thể tích HCl đã dùng bằng cách ngắn gọn
b, xác định X,Y,Z,T biết hhkl có tỉ lệ khối lượng mol và số mol trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là 1:2,7:2,(3):5,78(3) và 1:2:1:1
Hòa tan hết 34,7 hỗn hợp 4 kim loại X,Y,Z,T cùng hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd HCl 2M thấy thoát ra 11,2 lít khí H2(đktc).
a, xác đinh thể tích HCl đã dùng bằng cách ngắn gọn
b, xác định X,Y,Z,T biết hhkl có tỉ lệ khối lượng mol và số mol trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là 1:2,7:2,(3):5,78(3) và 1:2:1:1
Ai giúp mk vs
Đem đốt cháy một lượng P trong bình chứa 12lit không khí ,sau khi P cháy hết thì thể tích trong bình giảm đi 1/8 và thu được chất bột X. Sau đó hòa tan hết X vào 46,45g nước thì thu được ddY
a) Sau phản ứng thể tích mỗi khí còn lại trong không khí là mấy lít, giả sử trong không khí chỉ có O2 và N2 với tỉ lệ thể tích 1:4(thể tích đo ở ĐKT)
b)Dung dịch Y có nồng độ bao nhiêu %?
Câu 10: 10.1: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05 g/ml và bao nhiêu ml dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,1 g/ml.
10.2: Cho 39,6 gam hỗn hợp KHSO3 và K2CO3 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối với H2 là 25,333 và dung dịch A.
a) Hãy chứng minh trong A còn dư axit.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong A.
1 Phân loại gọi tên các hợp chất sau : \(H_2S,Ca\left(OH\right)_2,FeCl_2,Ca\left(H_2PO_4\right)_2,P_2O_5,Fe_2O_3\)
2. Hãy phân biệt các chất sau:
a. Có 4 bình đựng riêng biệt các chất khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro , khí cacbonic
b. Có 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch \(NaOH,H_2SO_4,Na_2SO_4\)
c. Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : \(Na_2O,SO_3,MgO\)
3. Hỗn hợp gồm bột : nhôm , sắt , đường. Hãy trình bày cách để tách riêng từng chất
LÀM ƠN GIÚP MK ĐÂY LÀ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỂ KIỂM TRA PLEASE !!!!!!!!!
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí mê tan ( CH4) trong bình đựng khí oxi.
a, Viết PTHH ?
b, Tính thể tích khí CO2 sinh ra?
c, Nếu đốt lượng metan trên trong không khí thì thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu?