hòa tan hết 14,2 g hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 l khí CO2 ở đktc . Thêm 32,4 g nước vào dung dịch D được dung dịch E . Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5% . Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Cho một luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 nung nóng, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí D. Cho hỗn hợp D qua dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện p gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thấy xuất hiện thêm p gam kết tủa nữa. Gỉa thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các ptpư và xác định các chất có trong B và D.
b) Tính khối lượng chất rắn B theo m, p
c) Cho chất rắn B vào dd AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn E gồm 2 kim loại và dd Z. Xác định các chất có trong E và Z, viết các ptpư xảy ra.
Hoà tan 8g hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20%(vừa đủ).Sau phản ứng thu được dung dịch X và giải phóng 4,48 lít khí (đktc).
a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã sử dụng.
c)Cho dung dịch X đi qua dung dịch Ba(OH)2.Sau phản ứng thu được kết tủa Y,lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z.Tính m
đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam .Để hòa tan hết lượng oxit trên cần 200 g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X .Xác định kim loại M .Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan có trong dung dịch X
Hòa tan hết 2,019g hỗn hợp gồm muối clorua của kim loại A chỉ có hóa trị 1, muối clorua cảu kim loại B chỉ cso hóa trị 2 trong mọi hợp chất vào nước được dung dịch X. cho 50ml dung dịch AgNO3 1M vào dung dịch X, sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 5,74g kết tủa. lọc kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được a g muối khan,
a/ Tìm a
b/ xác định KL A,B biết rằng MB=MA+1
Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A và B (đều có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.
1. Xác định hai kim loại A và B, biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2. Đem nung F một thời gian người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H. Tính thể tích hỗn hợp khí H (đktc).
Hòa tan 23,2 gam muối RCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ sau phản ứng thu được 30,4 gam muối và V lít khí CO2(ĐKTC)
a) tìm R và V
b) nhúng 1 thanh Zn nặng 20 gam vào dung dịch muối sunfat thu được ở trên,sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhấc thanh Zn ra cân nặng bao nhiêu gam? Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn.
Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol trong muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. đem hoà tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ % MgSO4 bằng 3,76 %
Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D.Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng vừa hết lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCL và muối clorua kim loại M tương ứng 2,5% và 8,12 %. Thêm tiếp lượng dư NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa rồi nung tới khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn .Xác định kim loại và nồng độ phần trăm dung dịch đã dùng ?