Ôn tập ngữ văn lớp 6 học kì I

Đàm Thị Phương Thảo

Các bạn hãy giúp mình soạn văn bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ!!!khocroi

Nguyễn Như Quỳnh
6 tháng 4 2017 lúc 7:34

Soạn bài: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ

CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Lỗi thiếu chủ ngữ a) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau: (1) Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. (2) Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", em thấy Dế Mèn biết phục thiện. b) Hai câu trên, câu nào sai, câu nào đúng? Tại sao? Gợi ý: Câu (1) sai vì thiếu chủ ngữ, người viết nhầm giữa trạng ngữ (Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí") với chủ ngữ của câu. Câu (2) đúng, đầy đủ thành phần:
..., em / thấy Dế Mèn biết phục thiện.
C V
c) Hãy chữa lại câu viết sai cho đúng. Gợi ý: Chữa: + Như câu (2); + Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", tác giả cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. + Truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" cho ta (em) thấy Dế Mèn biết phục thiện. 2. Lỗi thiếu vị ngữ a) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau: (1) Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. (2) Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. (3) Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. (4) Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A. Gợi ý: - (1):
Thánh Gióng / cưỡi ngựa sắt .... xông thẳng vào quân thù.
C V
- (2):
Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, ... xông thẳng vào quân thù.
Cụm danh từ
- (3):
Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
Cụm danh từ
- (4):
Bạn Lan / là người học giỏi nhất lớp 6A.
C V
b) Trong các câu trên, câu nào đúng, câu nào sai? Vì sao? Gợi ý: Câu (1), (4) đúng, đầy đủ chủ ngữ - vị ngữ. Câu (2), (3) sai, mới chỉ có cụm danh từ làm chủ ngữ, thiếu vị ngữ. c) Chữa lại các câu sai cho đúng. Gợi ý: - câu (2): + Như câu (1); + Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù là hình ảnh đẹp, thể hiện sức mạnh, tinh thần anh dũng của dân tộc ta. + Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã khắc sâu trong tâm trí em. + Em rất cảm phục trước hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. - câu (3): + Như câu (4); + Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A, là hàng xóm của tôi. + Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A. + Tôi chơi rất thân với bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Bằng cách đặt câu hỏi, hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: (1) Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay không làm gì nữa. (Chân, Tay, Mắt, Miệng) (2) Lát sau, hổ đẻ được. (Vũ Trinh) (3) Hơn mười năm sau, bác tiều già rồi chết. (Vũ Trinh) Gợi ý: Đặt câu hỏi (là ai? là cái gì? làm sao? làm gì? như thế nào?) với chủ ngữ để xác định vị ngữ; đặt câu hỏi (ai? cái gì?) với vị ngữ để xác định chủ ngữ. 2. Trong các câu dưới đây, câu nào sai? Vì sao? Em hãy chữa lại cho đúng. (1) Kết quả của năm học đầu tiên ở Trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều. (2) Với kết quả của năm học đầu tiên ở Trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều. (3) Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể. (4) Chúng tôi thích nghe kể những câu chuyện dân gian. Gợi ý: Nhìn vào mô hình sau, hãy nhận xét từng câu và tự sửa lại cho đúng. - (1):
Kết quả của năm học đầu tiên ở... / đã động viên em rất nhiều.
C V
- (2):
Với kết quả của năm học đầu tiên ... đã động viên em rất nhiều.
Trạng ngữ V
- (3):
Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể.
Cụm danh từ
- (4):
Chúng tôi / thích nghe kể những câu chuyện dân gian.
C V
3. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong những câu dưới đây: a) ... bắt đầu học hát. b) ... hót líu lo. c) ... đua nhau nở rộ. d) ... cười đùa vui vẻ. Gợi ý: Đặt câu hỏi (ai? cái gì?) để tìm từ ngữ thích hợp làm chủ ngữ. 4. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: a) Khi học lớp 5, Hải ... b) Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn ... c) Buổi sáng, mặt trời ... d) Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi ... Gợi ý: Đặt câu hỏi (là ai? là cái gì? làm sao? làm gì? như thế nào?) với các chủ ngữ để tìm vị ngữ thích hợp cho từng câu. 5. Hãy chuyển mỗi câu ghép dưới đây thành hai câu đơn: (1) Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mỏi mệt lắm. (Vũ Trinh) (2) Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. (Tô Hoài) (3) Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. (Đoàn Giỏi) Gợi ý: Tách từng vế câu rồi điều chỉnh thành từng câu đơn hoàn chỉnh. - (1) Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mỏi mệt lắm. - (2) Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. - (3) Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
bui thi quynh chi
4 tháng 4 2018 lúc 18:20
I. Câu thiếu chủ ngữ

Câu 1:

a, Không có chủ ngữ

b, Chủ ngữ "em"

Câu 2:

Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", tác giả cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.

II. Câu thiếu vị ngữ

Câu 1:

a, Vị ngữ: cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.

b, Thiếu vị ngữ

c, Thiếu vị ngữ

d, Vị ngữ: là người học giỏi nhất lớp 6A

Câu 2:

- Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù là hình ảnh đẹp, hào hùng.

- Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A, đạt giải nhất kì thi tiếng Anh cấp quận.

III. Luyện tập

Câu 1 (trang 129 sgk ngữ văn 6 tập 2)

a, Từ hôm đó, ai không làm gì nữa?

- Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay như thế nào?

b, Lát sau, ai đẻ được?

- Lát sau, hổ như thế nào?

c, Hơn mười năm sau, ai già rồi chết?

- Hơn mười năm sau, bác tiều ra sao?

Câu 2 (trang 129 sgk ngữ văn 6 tập 2)

Những câu viết sai: b, c

- Với kết quả của năm học đầu tiên ở trường THCS đã động viên em rất nhiều.

+ Sai vì thiếu chủ ngữ, ở đây mới chỉ có trạng ngữ.

+ Người viết lầm tưởng cụm từ "kết quả của năm học đầu tiên ở trường THCS".

+ Sửa: Kết quả của năm học đầu tiên ở trường THCS đã động viên em rất nhiều.

- Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể.

+ Sai vì thiếu vị ngữ.

+ Sửa: "Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể theo chúng tôi tới suốt cuộc đời.

Câu 3 (trang 130 sgk ngữ văn 6 tập 2)

a, Bọn trẻ bắt đầu học hát.

b,Chim hót líu lo.

c, Hoa đua nhau nở rộ.

d, Mọi người cười đùa vui vẻ.

Câu 4 (trang 130 sgk ngữ văn 6 tập 2)

a, Khi học lớp 5, Hải rất giỏi đá bóng.

b, Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn vô cùng ân hận.

c, Buổi sáng, mặt trời nhô lên trên mặt biển.

d, Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi đi tập bơi.

Câu 5 (trang 130 sgk ngữ văn 6 tập 2)

a, Hổ đực mừng rỡ với con. Hổ cái thì nằm phục xuống dáng mệt mỏi lắm.

b, Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.

c, Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng được dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.


Các câu hỏi tương tự
thuy nguyen thi
Xem chi tiết
Nguyễn Bích Ngọc
Xem chi tiết
Nguyễn Thúy Hằng
Xem chi tiết
Nguyễn Trúc Mai
Xem chi tiết
Nguyễn Duy Phương
Xem chi tiết
Dương Taurus
Xem chi tiết
Lục Thương Thương
Xem chi tiết
luu ngoc lan huong
Xem chi tiết
Hậu Lê
Xem chi tiết