Câu 29:
nCH2=CH2\(\overset{t^0,xt,p}{\rightarrow}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
\(m_{C_2H_4}=4.\dfrac{100-30}{100}=2,8\)tấn
-Theo PTHH ta áp dụng định luật Bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{PE}=m_{C_2H_4}=2,8\)tấn
-Do hiệu suất là 90% nên khối lượng PE thực tế thu được là:
\(m_{PE}=2,8.\dfrac{90}{100}=2,52\)tấn
-Đáp án C
-Công thức tơ nilon-6,6: (-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n
\(\rightarrow\)M=226n=27346\(\rightarrow\)n=\(\dfrac{27346}{226}=121\)
- Công thức tơ capron: (-NH[CH2]5CO-)n
\(\rightarrow\)M=113n=17176\(\rightarrow n=\dfrac{17176}{113}=152\)
-Đáp án C
\(\rightarrow\)
Câu 30:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
-Cứ 3n.63kg HNO3 phản ứng tạo ra n.297 kg [C6H7O2(ONO2)3]n
-Vậy x kg HNO3 phản ứng tạo ra 59,4 kg [C6H7O2(ONO2)3]n
\(\rightarrow\)x=\(\dfrac{59,4.3n.63}{297n}=37,8kg\)
-Do hiệu suất bằng 90% nên lượng HNO3 đem dùng là:
\(m_{HNO_3}=37,8.\dfrac{100}{90}=42kg\)
\(\rightarrow\)\(V_{HNO_3}=\dfrac{m_{dd}}{d}=\dfrac{\dfrac{42.100}{99,67}}{1,52}\approx27,72l\)
Đáp án d