Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 6.
α - Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45 %, 7,86 %, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Cho 100 ml dung dịch amino axit A 0.2M tác dụng vừa đử với 80 ml dung dịch NaOH 0.25M. Mặc khác 100 ml dung dịch amino axit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dichh HCl 0.5M. Biết A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức phân tử của A là:
A. (H2N)2CH-CH2-COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. (H2N)2CH-CH(COOH)2 D. H2N-CH2-CH2-CH(COOH)
Cho 0,01mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 0,1M ; sau đó đem cô cạn thì được 1,255 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ KOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và KOH là 1:1
Xác định công thức phân tử , công thức cấu tạo gọi tên
Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:
a) Axit 7 - aminoheptanoic;
b) Axit 10 - aminođecanoic.
c4h9o2n có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A và B.
Este được điều chế từ ancol metylic với amino axit no B. Tỉ khối hơi của A so với oxi 2,78125. Amino axit B là
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A (có 1 nhóm NH2) cần vừa đủ 5,04lít khí O2 (đkc) thu được 0,25mol H2O ; 0,2mol khí CO2 và 1,12lit khí Nitơ (đkc). CTPT của A là
A. C2H6O2N2
B. C3H8O2N2
C. C2H5O2N
D. C3H7O2N