C3 : Có một hỗn hợp gồm 32g khí Oxi (O2) và 22g khí cacbon đioxit (CO2).
a)Tính thể tích hỗn hợp hợp khí trên ?
b) Cho hỗ hợp gồm 3,01.1023 phân tử CH4 , 3,36 lít khí C5H12(đktc) và 0,75 mol CaCo3.
Tính KL hỗn hợp
C4 : Hòa tan hoàn toàn 5,6g kim loại Fe vào dung dịch Hcl dư , phản ứng xảy ra theao sơ đồ sau:
Fe + Hcl => FeCl2 + H2 . Tính thể tích khí hidrothu dc ở đktc
4)PT: Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1(mol)
Theo PT ta có: n\(_{H_2}\)=nFe=0,1(mol)⇒V\(_{H_2}\)=0,1.22,4=2,24(l)
3.a)n\(_{O_2}\)=\(\dfrac{32}{32}\)=1(mol)⇒V\(_{O_2}\)=1.22,4=22,4(l)
n\(_{CO_2}\)=\(\dfrac{22}{44}\)=0,5(mol)V\(_{CO_2}\)=0,5.22,4=11,2(l)
⇒Vhỗn hợp=V\(_{O_2}\)+V\(_{CO_2}\)=22,4+11,2=33,6(l)
câu 4:
số mol Fe là;
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1mol
PTHH: Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0,1mol →0,1mol
thể tích H2 là:
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
chúc bn hk tốt.........nhớ chọn cho mk nha!~~~~
3.b)n\(_{CH_4}\)=\(\dfrac{3,01.10^{23}}{6.10^{23}}\)\(\approx\)0,52(mol)⇒m\(_{CH_4}\)=0,52.16=8,32(g)
n\(_{C_5H_{12}}\)=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15(mol)⇒m\(_{C_5H_{12}}\)=0,15.72=10,8(g)
m\(_{CaCO_3}\)=0,75.88=66(g)
⇒mklhh=m\(_{CH_4}\)+m\(_{C_5H_{12}}\)+m\(_{CaCO_3}\)=8,32+10,8+66=85,12(g)
nFe=5,6/56=0,1mol
PTHH: Fe + 2HCl->FeCl2+H2
Theo PT 1mol 2mol 1mol 1mol
Theo bài 0,1mol 0,1mol
VH2=0,1.22,4=2,24l